Nhãn

1 tháng 8, 2012

437. XDA-Developers Wiki – FAQ - Các khái niệm cơ bản (Anh – Việt)


Fundamental questions

What is this site about?
Site này là sao?

It is made for users and programmers dealing with a wide range of PDA-phones manufactured by a Taiwanese company called HTC. These phones are being sold under a variety of brand names by different providers, even though the device is the same. If your phone looks like one of the phones above (or any of those on this page), this site is for you, and all information here applies.

Site được tạo ra để người dùng và các lập trình viên xử lý các vấn đề liên quan đến các phone và PDA do 1 công ty Đài Loan chế tạo tên là HTC. Các phone này đang được các nhà cung cấp khác nhau bán ra với nhiều nhãn hiệu khác nhau, thậm chí là thiết bị giống nhau. Nếu phone của bạn trông giống 1 trong số các phone ở trên (hay bất kỳ cái nào trên trang này), thì site dành cho bạn, và dùng được tất cả các thông tin ở đây.

Technical Terms and Jargon
Biệt ngữ và thuật ngữ chuyên ngành

ROM

IPL: Initial Program Load - usually paired with Secondary Program Load (SPL), is the boot loader of your phone, much like the BIOS is the boot loader for your PC. Note: IPL/SPL are highly hardware dependent, flashing the wrong IPL/SPL is much more serious than a flashing the wrong ROM. It may be noted that, sometimes a ROM package also contains the IPL/SPL which will be flashed into your phone. Hence be extra careful what you are flashing. Note: although a ROM may also contains the IPL/SPL, ‘ROM’ usually refers just to the OS (eg. the Windows Mobile 5, not the IPL/SPL) and the ExtRom.

IPL: Initial Program Load – thường đi cặp với Secondary Program Load (SPL), là trình tải chương trình mồi của phone của bạn, tương tự với BIOS là trình tải chương trình mồi của PC của bạn. Lưu ý: IPL/SPL lệ thuộc nhiều vào phần cứng, flash sai IPL/SPL thì nguy hiểm hơn nhiều so với flash ROM không đúng. Nên lưu ý, đôi khi 1 gói ROM cũng chứa IPL/SPL và nó sẽ được flash vào phone của bạn. Do đó bạn phải rất thận trọng để biết rõ cái gì bạn đang flash. Chú ý: mặc dầu 1 ROM có thể chứa IPL/SPL, nhưng ‘ROM’ thường chỉ ám chỉ đến OS và ExtRom (thí dụ: Windows Mobile 5 không có IPL/SPL).

SPL: Refer to ‘IPL’
SPL: Xem ‘IPL’

ROM: Read Only Memory - commonly used in the form of ‘ROM upgrade’. The ROM is the firmware/software, which controls everything on your phone. ROM itself usually comes in a package, with IPL/SPL, OS, Radio, and ExtRom. However, in most cases, ‘upgrading a ROM’ usually means just the OS and the ExtRom, as these are the obvious/visible part of a ROM upgrade.

ROM: Read Only Memory – nói chung dùng ở dạng ‘nâng cấp ROM’. ROM là firmware/software mà điều khiển mọi thứ trong phone của bạn. Bản thân ROM thường là 1 gói bao gồm IPL/SPL, OS, Radio, và ExtRom. Tuy nhiên, ở trường hợp khác, ‘nâng cấp 1 ROM’ lại thường có nghĩa là chỉ riêng OS và ExtRom, như là phần hiển nhiên/hữu hình của 1 nâng cấp ROM.

OS: Operating System - the platform software for your phone, much like the Windows XP for your PC. Upgrading the OS is like, in PC terms, upgrading from Windows 95 to Windows XP.

OS: Operating System – phần mềm nền tảng cho phone của bạn, rất giống với Windows XP đối với PC. Nâng cấp OS cũng giống như, theo thuật ngữ PC, việc nâng cấp Windows 95 lên Windows XP.

ExtROM: Extended ROM - is the section of the ROM which the distributor of the phone (eg O2, T-Mobile, iMate, etc) store their customization (eg Today theme, ring tones, extra software) data. In WM5, the customization data will be automatically installed after the initial configuration (after every hardreset), just after the security section. In most cases, ExtROM can be unlocked to allow users to store/build their own customizations that will be automatically installed upon every hardreset.

ExtROM: Extended ROM – là bộ phận của ROM tức là cái mà nhà phân phối phone (như O2 T-Mobile, iMate, ...) chứa dữ liệu tùy biến của họ vào (như Today theme, ring tones, extra software). Trong WM5, dữ liệu tùy chọn này sẽ được install tự động sau khi cấu hình ban đầu (sau khi reset thô mọi thứ), ngay sau phần an ninh. Trong hầu hết trường hợp, ExtROM có thể được mở khóa để cho phép người dùng lưu giữ/thiết lập các tùy chọn của chính họ mà sẽ được install tự động vào lúc reset thô mọi thứ.

CID: Carrier Id - commonly used in the form ‘CID-Unlocking’. If you purchase your phone (example) from Qtek (Qtek is the 'carrier'), your phone will only accept Qtek ROMs (the carrier's ROMs). If you want to flash ROMs from other carrier, you'll need to CID-unlock your phone, so that your phone will accept other ROMs. Note: In general, the phrase ‘unlock your phone’ usually refers to SIM-unlock, not CID unlock.

CID: Carrier Id – nói chung dùng ở dạng ‘CID-Unlocking’. Nếu bạn mua 1 cái phone (thí dụ thế) từ Qtek (Qtek là 1 'carrier' – hãng truyền thông), phone đó của bạn sẽ chỉ chấp nhận các ROM của Qtek (các ROM của hãng truyền thông). Nếu bạn muốn flash các ROM của các carrier khác, bạn sẽ cần phone của bạn được CID-unlock, để cho phone của bạn chấp nhận các ROM khác. Lưu ý: nói chung, cụm từ ‘unlock 1 cái phone’ thường đề cập đến SIM-unlock, chứ không phải là unlock CID.

Radio: Also referred as GSM (see below) - commonly used in the form ‘upgrading the Radio/GSM’ - in the field of ROM upgrading. The ‘Radio’ is essentially a ROM that controls the phone function part (as oppose to PDA function part) of your phone. Upgrading this ‘Radio’ software may have effect on your phone reception quality, battery life (optimized phone function), signal strength, etc.

Radio: cũng gọi là GSM (xem ở dưới) – nói chung dùng ở dạng ‘nâng cấp Radio/GSM’ – trong phạm vi nâng cấp ROM. ‘Radio’ về bản chất là 1 ROM mà điều khiển phần chức năng phone của phone (đối ngược với phần chức năng PDA). Việc nâng cấp phần mềm ‘Radio’ này có thể ảnh hưởng đến chất lượng thu sóng, thời gian dùng pin (chức năng của phone được tối ưu hóa), độ mạnh tín hiệu, ... của phone của bạn.

GSM: A system of mobile radio communications. Most common 2G standard. Often used on xda-developers somewhat confusingly to refer to the radio protocol stack or ‘Radio’ in XDA devices. This is slightly misleading as 3G HTC phones use a W-CDMA stack for the 3G communications, and GSM for 2G. In some languages, GSM also refers to the mobile phone itself.

GSM: là 1 hệ thống truyền thông bằng sóng radio cho thiết bị di động. Hầu hết là chuẩn 2G. Luôn sử dụng trên trang xda-developers, có đôi chút phức tạp liên quan đến gói giao thức radio hay thuật ngữ ‘Radio’ trong các thiết bị XDA. Điều này không hẳn như các phone 3G của HTC sử dụng 1 gói W-CDMA để truyền thông 3G, và GSM cho 2G. Một số ngôn ngữ, bản thân GSM cũng đã bao hàm liên quan đến điện thoại di động.

Protocol: Similar to ‘Radio’. Both terms refer to the radio protocol stack, which is the software which handles communications with the mobile network.

Protocol: tương tự như ‘Radio’. Cả 2 thuật ngữ đều nghĩa là gói giao tiếp radio, nó là phần mềm mà điều khiển sự truyền thông trong mạng di động.

SIM: Subscriber Identity Module - commonly used in the form ‘SIM unlock’. Some phones are locked to the specific telco from which you purchase your phone, eg you can't use a locked O2 phone using a Vodaphone SIM/smart card. To use SIM card from other telco, you need to SIM unlock your phone. Note: In general, the phrase 'unlock your phone' usually refers to SIM-unlock, not CID unlock.

SIM: Subscriber Identity Module (module nhận dạng thuê bao) – nói chung dùng ở dạng ‘SIM unlock’. Một số phone bị khóa (locked) với 1 telco (công ty viễn thông) nào đó nơi mà bạn mua phone, thí dụ: bạn không thể dùng 1 thẻ SIM/smart của Vodaphone cho phone O2 bị khóa. Muốn dùng thẻ SIM của các telco khác, bạn cần unlock SIM cái phone của bạn. Lưu ý: Nói chung, cụm từ ‘unlock 1 cái phone’ thường đề cập tới SIM-unlock, chứ không phải là unlock CID.

AKU: Adaptation Kit Update - Starting with Windows Mobile 5 Microsoft began a policy of updates similar to that of the desktop windows. Rather the replacing the whole OS some functionality may be added. For example AKU 2.0 introduced push mail. These updates are distributed through the OEMs and are given to the consumer in form of ROM updates. Note that OEM may choose not to create an update with the latest AKU for their devices. Getting an AKU for your phone is like getting the SP2 (Service Pack 2) for your Windows Xp.

AKU: Adaptation Kit Update (cập nhật gói giao tiếp) – Khởi thủy với Windows Mobile 5, Microsoft bắt đầu 1 chính sách cập nhật tương tự như máy tính windows. Thay vì thay thế toàn bộ hệ điều hành thì chỉ một số chức năng có thể được thêm vào. Thí dụ: AKU 2.0 giới thiệu chức năng push mail. Các bản cập nhật này được phân phối thông qua các OEM và được gửi cho người dùng ở dạng các bản cập nhật ROM. Chú ý là OEM có thể quyết định không tạo 1 bản cập nhật có AKU mới nhất cho các thiết bị của họ.


Windows Mobile 5 (WM5) and later (WM6, WM6.x)
Windows Mobile 5 (WM5) và (WM6, WM6.x) đời mới

Storage memory: The persistent memory part of WM5, where all the files and documents are kept, much like the hard disk of your PC. Data in the storage memory is unaffected by soft-reset or a flat battery. You can't adjust the ratio of Storage memory and Program memory in WM5 like WinCE2003.

Storage memory: là phần bộ nhớ cố định của WM5, nơi tất cả các file và các tài liệu được giữ ở đó, rất giống với đĩa cứng của PC. Dữ liệu trong storage memory không bị ảnh hưởng khi reset phần mềm hay khi hết pin. Bạn không thể điều chỉnh tỉ lệ giữa Storage memory và Program memory trong WM5 giống như WinCE2003.

Program memory: The non-persistent memory part of WM5, which is used for all the temporary memory requirements, much like the RAM of your PC. A soft-reset or flat battery will erase everything from the program memory. You can't adjust the ratio of Storage memory and Program memory in WM5 like WinCE2003.

Program memory: là phần bộ nhớ không ổn định của WM5, nó được sử dụng cho tất cả các yêu cầu nhớ tạm thời, rất giống RAM của PC. Khi reset phần mềm hay khi pin không hoạt động thì mọi thứ trong program memory sẽ bị xóa hết. Bạn không thể điều chỉnh tỉ lệ giữa Storage memory và Program memory trong WM5 giống như WinCE2003.

Unlocking

SIM Unlock: Use any carrier's SIM in the device.

SIM Unlock: (Thiết bị được mở khóa SIM thì) sẽ dùng được mọi SIM của các nhà mạng trên thiết bị này.

CID Unlock: Load any carrier ROM (in any language) on the device.

CID Unlock: (máy đã mở khóa CID thì) có thể load bất kỳ ROM của bất kỳ nhà mạng nào (với bất kỳ ngôn ngữ nào) lên thiết bị này.

Application Unlock: Most WM5 phones only allow you to load applications that have an acceptable digital signature. If you try to edit the registry or load an application it will give you an error. Application Unlocking removes this barrier and allows you to install any application or edit the registry to your liking.

Application Unlock (mở khóa ứng dụng): hầu hết những phone chạy WM5 chỉ cho phép bạn load các ứng dụng mà có chữ ký điện tử được chấp nhận. Nếu bạn cố sửa đổi registry hay cố load 1 ứng dụng thì bạn sẽ nhận 1 lỗi từ nó. Việc mở khóa ứng dụng sẽ xóa bỏ rào cản và cho phép bạn install bất kỳ ứng dụng nào hoặc sửa đổi registry theo ý thích của bạn.

Kernel

CFS: Completely Fair Scheduler - The original process scheduler. CFS is better for multitasking, BFS is better for user interactions

CFS: Completely Fair Scheduler (trình lập lịch biểu tối ưu) – là bộ lập lịch trình gốc. CFS làm đa nhiệm tốt hơn, còn BFS làm tương tác với người dùng tốt hơn.

BFS: Brain F**k Scheduler - The updated and improved process scheduler. CFS is better for multitasking, BFS is better for user interactions.

BFS: Brain F**k Scheduler (trình lập lịch Brain F**k) – là trình lập lịch trình đã được cập nhật và cải tiến. CFS làm đa nhiệm tốt hơn, còn BFS làm tương tác với người dùng tốt hơn.

SVS: Static Voltage Scaling will change the voltage based on a set table created by the kernel maker. Example: At a certain speed, say 245MHz, 925mV is feed into the CPU. At 998MHz, 1225mV is used.

SVS: Static Voltage Scaling (thang điện áp tĩnh) sẽ áp điện áp dựa vào 1 bảng thiết lập được tạo ra bởi người làm kernel. Thí dụ: ứng với 1 tốc độ nào đó, 245MHz + 925mV thì phù hợp với CPU. Tại 998MHz thì 1225mV được sử dụng.

AVS: Adaptive Voltage Scaling will change the voltage depending on temperature and CPU needs.

AVS: Adaptive Voltage Scaling (thang điện áp tích cực) sẽ thay đổi điện áp dựa theo nhiệt độ và nhu cầu CPU.

HAVS: Under volts and under clocks the processor when it's not being used.

HAVS: hạ thấp điện áp và hạ thấp xung nhịp khi bộ xử lý không làm việc.

*** sít toàn chuyên ngành chuyên sâu - ai mà cần chứ ?!

BFQ: I/O scheduler - Schedules read and write operations to the SD? or Processor?

AXI: AXI (internal bus). Reduces speed when the apps CPU is running at lower clock speeds and increases it when at higher clock speeds.

UVOC: Undervolted Overclocked. Reduce the voltage supply to the processor for power saving at lower speeds, along with overclocking the processor at the save voltage as the previous max value. 1250mV @ 998MHz - 1250mV at 1190MHz, -or- 245MHz @ 1000mV - 245MHz @ 900mV.

SLAB: Slab allocation is a memory management mechanism intended for more efficient memory allocation and to eliminate memory fragmentation.

SLUB: SLUB allocator, a drop-in replacement for the slab code. SLUB promises better performance and scalability by dropping most of the queues and related overhead and simplifying the slab structure in general.

SLQB: A slab allocator that focuses on per-CPU scaling, and good performance with order-0 allocations.

EXT2: The ext2 or second extended filesystem is a file system for the Linux kernel.

EXT3: The ext3 or third extended filesystem is a journaled file system that is commonly used by the Linux kernel.

EXT4: The ext4 or fourth extended filesystem is a journaling file system for Linux. Should offer improved performance over ext2/3.

CIFS: Common Internet File System (CIFS) operates as an application-layer network protocol, mainly used to provide shared access to files across a network.

TUN:

AUFS: AUFS is a complete rewriting of the earlier UnionFS file system. It aimed to improve reliability and performance.

ReiserFS: ReiserFS is a general-purpose, journaled computer file system. Performance is good, but performance can degrade with constant use.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét