Fundamental questions
What is this site
about?
Site này là sao?
It
is made for users and programmers dealing with a wide range of PDA-phones
manufactured by a Taiwanese company called HTC. These phones are being sold
under a variety of brand names by different providers, even though the device
is the same. If your phone looks like one of the phones above (or any of those
on this page), this site is for you, and all information here applies.
Site được tạo ra để người dùng và các lập trình viên xử lý các vấn
đề liên quan đến các phone và PDA do 1 công ty Đài Loan chế tạo tên là HTC. Các
phone này đang được các nhà cung cấp khác nhau bán ra với nhiều nhãn hiệu khác
nhau, thậm chí là thiết bị giống nhau. Nếu phone của bạn trông giống 1 trong số
các phone ở trên (hay bất kỳ cái nào trên trang này), thì site dành cho bạn, và
dùng được tất cả các thông tin ở đây.
Technical Terms and Jargon
Biệt ngữ và thuật ngữ
chuyên ngành
ROM
IPL: Initial Program Load - usually paired with Secondary
Program Load (SPL), is the boot
loader of your phone, much like the BIOS is the boot loader for your PC. Note:
IPL/SPL are highly hardware dependent, flashing the wrong IPL/SPL is much more
serious than a flashing the wrong ROM. It may be noted that, sometimes a ROM
package also contains the IPL/SPL which will be flashed into your phone. Hence
be extra careful what you are flashing. Note: although a ROM may also contains
the IPL/SPL, ‘ROM’ usually refers just to the OS (eg. the Windows Mobile 5, not
the IPL/SPL) and the ExtRom.
IPL: Initial Program Load –
thường đi cặp với Secondary Program Load (SPL),
là trình tải chương trình mồi của phone của bạn, tương tự với BIOS là trình tải
chương trình mồi của PC của bạn. Lưu ý: IPL/SPL lệ thuộc nhiều vào phần cứng,
flash sai IPL/SPL thì nguy hiểm hơn nhiều so với flash ROM không đúng. Nên lưu
ý, đôi khi 1 gói ROM cũng chứa IPL/SPL và nó sẽ được flash vào phone của bạn.
Do đó bạn phải rất thận trọng để biết rõ cái gì bạn đang flash. Chú ý: mặc dầu
1 ROM có thể chứa IPL/SPL, nhưng ‘ROM’ thường chỉ ám chỉ đến OS và ExtRom (thí
dụ: Windows Mobile 5 không có IPL/SPL).
SPL: Refer to ‘IPL’
SPL: Xem ‘IPL’
ROM: Read Only Memory - commonly used in the form of ‘ROM
upgrade’. The ROM is the firmware/software, which controls everything on your
phone. ROM itself usually comes in a package, with IPL/SPL, OS, Radio, and ExtRom.
However, in most cases, ‘upgrading a ROM’ usually means just the OS and the
ExtRom, as these are the obvious/visible part of a ROM upgrade.
ROM: Read Only Memory – nói
chung dùng ở dạng ‘nâng cấp ROM’. ROM là firmware/software mà điều khiển mọi thứ
trong phone của bạn. Bản thân ROM thường là 1 gói bao gồm IPL/SPL, OS, Radio,
và ExtRom. Tuy nhiên, ở trường hợp khác, ‘nâng cấp 1 ROM’ lại thường có nghĩa
là chỉ riêng OS và ExtRom, như là phần hiển nhiên/hữu hình của 1 nâng cấp ROM.
OS: Operating System - the platform software for your
phone, much like the Windows XP for your PC. Upgrading the OS is like, in PC
terms, upgrading from Windows 95 to Windows XP.
OS: Operating System – phần
mềm nền tảng cho phone của bạn, rất giống với Windows XP đối với PC. Nâng cấp
OS cũng giống như, theo thuật ngữ PC, việc nâng cấp Windows 95 lên Windows XP.
ExtROM:
Extended ROM - is the section of the ROM which the distributor of the phone (eg
O2, T-Mobile, iMate, etc) store their customization (eg Today theme, ring
tones, extra software) data. In WM5, the customization data will be
automatically installed after the initial configuration (after every
hardreset), just after the security section. In most cases, ExtROM can be
unlocked to allow users to store/build their own customizations that will be
automatically installed upon every hardreset.
ExtROM: Extended ROM – là bộ phận của ROM tức là cái mà nhà phân
phối phone (như O2 T-Mobile, iMate, ...) chứa dữ liệu tùy biến của họ vào (như
Today theme, ring tones, extra software). Trong WM5, dữ liệu tùy chọn này sẽ được
install tự động sau khi cấu hình ban đầu (sau khi reset thô mọi thứ), ngay sau
phần an ninh. Trong hầu hết trường hợp, ExtROM có thể được mở khóa để cho phép
người dùng lưu giữ/thiết lập các tùy chọn của chính họ mà sẽ được install tự động
vào lúc reset thô mọi thứ.
CID: Carrier Id - commonly used in the form ‘CID-Unlocking’.
If you purchase your phone (example) from Qtek (Qtek is the 'carrier'), your
phone will only accept Qtek ROMs (the carrier's ROMs). If you want to flash
ROMs from other carrier, you'll need to CID-unlock your phone, so that your
phone will accept other ROMs. Note: In general, the phrase ‘unlock your phone’
usually refers to SIM-unlock, not CID unlock.
CID: Carrier Id – nói chung
dùng ở dạng ‘CID-Unlocking’. Nếu bạn mua 1 cái phone (thí dụ thế) từ Qtek (Qtek
là 1 'carrier' – hãng truyền thông), phone đó của bạn sẽ chỉ chấp nhận các ROM
của Qtek (các ROM của hãng truyền thông). Nếu bạn muốn flash các ROM của các carrier
khác, bạn sẽ cần phone của bạn được CID-unlock, để cho phone của bạn chấp nhận
các ROM khác. Lưu ý: nói chung, cụm từ ‘unlock 1 cái phone’ thường đề cập đến SIM-unlock,
chứ không phải là unlock CID.
Radio: Also referred as GSM (see below) -
commonly used in the form ‘upgrading the Radio/GSM’ - in the field of ROM
upgrading. The ‘Radio’ is essentially a ROM that controls the phone function
part (as oppose to PDA function part) of your phone. Upgrading this ‘Radio’
software may have effect on your phone reception quality, battery life
(optimized phone function), signal strength, etc.
Radio: cũng gọi là GSM (xem ở
dưới) – nói chung dùng ở dạng ‘nâng cấp Radio/GSM’ – trong phạm vi nâng cấp
ROM. ‘Radio’ về bản chất là 1 ROM mà điều khiển phần chức năng phone của phone
(đối ngược với phần chức năng PDA). Việc nâng cấp phần mềm ‘Radio’ này có thể ảnh
hưởng đến chất lượng thu sóng, thời gian dùng pin (chức năng của phone được tối
ưu hóa), độ mạnh tín hiệu, ... của phone của bạn.
GSM: A system of mobile radio communications. Most common
2G standard. Often used on xda-developers somewhat confusingly to refer to the
radio protocol stack or ‘Radio’ in XDA devices. This is slightly misleading as
3G HTC phones use a W-CDMA stack for the 3G communications, and GSM for 2G. In
some languages, GSM also refers to the mobile phone itself.
GSM: là 1 hệ thống truyền
thông bằng sóng radio cho thiết bị di động. Hầu hết là chuẩn 2G. Luôn sử dụng
trên trang xda-developers, có đôi chút phức tạp liên quan đến gói giao thức
radio hay thuật ngữ ‘Radio’ trong các thiết bị XDA. Điều này không hẳn như các
phone 3G của HTC sử dụng 1 gói W-CDMA để truyền thông 3G, và GSM cho 2G. Một số
ngôn ngữ, bản thân GSM cũng đã bao hàm liên quan đến điện thoại di động.
Protocol: Similar to ‘Radio’. Both terms
refer to the radio protocol stack, which is the software which handles
communications with the mobile network.
Protocol: tương tự như ‘Radio’.
Cả 2 thuật ngữ đều nghĩa là gói giao tiếp radio, nó là phần mềm mà điều khiển sự
truyền thông trong mạng di động.
SIM: Subscriber Identity Module - commonly used in the
form ‘SIM unlock’. Some phones are locked to the specific telco from which you
purchase your phone, eg you can't use a locked O2 phone using a Vodaphone
SIM/smart card. To use SIM card from other telco, you need to SIM unlock your
phone. Note: In general, the phrase 'unlock your phone' usually refers to
SIM-unlock, not CID unlock.
SIM: Subscriber Identity
Module (module nhận dạng thuê bao) – nói
chung dùng ở dạng ‘SIM unlock’. Một số phone bị khóa (locked) với 1 telco (công ty viễn thông) nào đó nơi mà bạn
mua phone, thí dụ: bạn không thể dùng 1 thẻ SIM/smart của Vodaphone cho phone
O2 bị khóa. Muốn dùng thẻ SIM của các telco khác, bạn cần unlock SIM cái phone
của bạn. Lưu ý: Nói chung, cụm từ ‘unlock 1 cái phone’ thường đề cập tới SIM-unlock,
chứ không phải là unlock CID.
AKU: Adaptation Kit Update - Starting with Windows Mobile
5 Microsoft began a policy of updates similar to that of the desktop windows.
Rather the replacing the whole OS some functionality may be added. For example
AKU 2.0 introduced push mail. These updates are distributed through the OEMs
and are given to the consumer in form of ROM updates. Note that OEM may choose
not to create an update with the latest AKU for their devices. Getting an AKU
for your phone is like getting the SP2 (Service Pack 2) for your Windows Xp.
AKU: Adaptation Kit Update
(cập nhật gói giao tiếp) – Khởi thủy
với Windows Mobile 5, Microsoft bắt đầu 1 chính sách cập nhật tương tự như máy
tính windows. Thay vì thay thế toàn bộ hệ điều hành thì chỉ một số chức năng có
thể được thêm vào. Thí dụ: AKU 2.0 giới thiệu chức năng push mail.
Các bản cập nhật này được phân phối thông qua các OEM và được gửi cho người
dùng ở dạng các bản cập nhật ROM. Chú ý là OEM có thể quyết định không tạo 1 bản
cập nhật có AKU mới nhất cho các thiết bị của họ.
Windows Mobile 5 (WM5)
and later (WM6, WM6.x)
Windows Mobile 5 (WM5) và
(WM6, WM6.x) đời mới
Storage memory: The persistent memory part of WM5,
where all the files and documents are kept, much like the hard disk of your PC.
Data in the storage memory is unaffected by soft-reset or a flat battery. You
can't adjust the ratio of Storage memory and Program memory in WM5 like
WinCE2003.
Storage memory: là phần bộ nhớ cố định
của WM5, nơi tất cả các file và các tài liệu được giữ ở đó, rất giống với đĩa cứng
của PC. Dữ liệu trong storage memory không bị ảnh hưởng khi reset phần mềm hay
khi hết pin. Bạn không thể điều chỉnh tỉ lệ giữa Storage memory và Program
memory trong WM5 giống như WinCE2003.
Program memory: The non-persistent memory part of
WM5, which is used for all the temporary memory requirements, much like the RAM
of your PC. A soft-reset or flat battery will erase everything from the program
memory. You can't adjust the ratio of Storage memory and Program memory in WM5
like WinCE2003.
Program memory: là phần bộ nhớ không ổn
định của WM5, nó được sử dụng cho tất cả các yêu cầu nhớ tạm thời, rất giống
RAM của PC. Khi reset phần mềm hay khi pin không hoạt động thì mọi thứ trong program
memory sẽ bị xóa hết. Bạn không thể điều chỉnh tỉ lệ giữa Storage memory và
Program memory trong WM5 giống như WinCE2003.
Unlocking
SIM Unlock: Use any carrier's SIM in the
device.
SIM Unlock: (Thiết bị được mở khóa SIM thì) sẽ dùng được mọi SIM của các nhà mạng
trên thiết bị này.
CID Unlock: Load any carrier ROM (in any
language) on the device.
CID Unlock: (máy đã mở khóa CID thì) có thể load bất kỳ ROM của bất kỳ nhà mạng
nào (với bất kỳ ngôn ngữ nào) lên thiết bị này.
Application Unlock: Most WM5 phones only allow you to
load applications that have an acceptable digital signature. If you try to edit
the registry or load an application it will give you an error. Application
Unlocking removes this barrier and allows you to install any application or
edit the registry to your liking.
Application Unlock (mở khóa ứng dụng): hầu hết những phone
chạy WM5 chỉ cho phép bạn load các ứng dụng mà có chữ ký điện tử được chấp nhận.
Nếu bạn cố sửa đổi registry hay cố load 1 ứng dụng thì bạn sẽ nhận 1 lỗi từ nó.
Việc mở khóa ứng dụng sẽ xóa bỏ rào cản và cho phép bạn install bất kỳ ứng dụng
nào hoặc sửa đổi registry theo ý thích của bạn.
Kernel
CFS: Completely Fair Scheduler - The original process
scheduler. CFS is better for multitasking, BFS is better for user interactions
CFS: Completely Fair
Scheduler (trình lập lịch biểu tối ưu)
– là bộ lập lịch trình gốc. CFS làm đa nhiệm tốt hơn, còn BFS làm tương tác với
người dùng tốt hơn.
BFS: Brain F**k Scheduler - The updated and improved
process scheduler. CFS is better for multitasking, BFS is better for user
interactions.
BFS: Brain F**k Scheduler (trình lập lịch Brain F**k) – là trình lập
lịch trình đã được cập nhật và cải tiến. CFS làm đa nhiệm tốt hơn, còn BFS làm
tương tác với người dùng tốt hơn.
SVS: Static Voltage Scaling will change the voltage based
on a set table created by the kernel maker. Example: At a certain speed, say
245MHz, 925mV is feed into the CPU. At 998MHz, 1225mV is used.
SVS: Static Voltage
Scaling (thang điện áp tĩnh) sẽ áp điện
áp dựa vào 1 bảng thiết lập được tạo ra bởi người làm kernel. Thí dụ: ứng với 1
tốc độ nào đó, 245MHz + 925mV thì phù hợp với CPU. Tại 998MHz thì 1225mV được sử
dụng.
AVS: Adaptive Voltage Scaling will change the voltage
depending on temperature and CPU needs.
AVS: Adaptive Voltage
Scaling (thang điện áp tích cực) sẽ
thay đổi điện áp dựa theo nhiệt độ và nhu cầu CPU.
HAVS: Under volts and under clocks the
processor when it's not being used.
HAVS: hạ thấp điện áp và hạ
thấp xung nhịp khi bộ xử lý không làm việc.
*** sít toàn chuyên ngành chuyên sâu - ai mà cần chứ ?!
BFQ: I/O scheduler - Schedules read and write operations
to the SD? or Processor?
AXI: AXI (internal bus). Reduces speed when the apps CPU
is running at lower clock speeds and increases it when at higher clock speeds.
UVOC: Undervolted Overclocked. Reduce the
voltage supply to the processor for power saving at lower speeds, along with
overclocking the processor at the save voltage as the previous max value.
1250mV @ 998MHz - 1250mV at 1190MHz, -or- 245MHz @ 1000mV - 245MHz @ 900mV.
SLAB: Slab allocation is a memory
management mechanism intended for more efficient memory allocation and to
eliminate memory fragmentation.
SLUB: SLUB allocator, a drop-in
replacement for the slab code. SLUB promises better performance and scalability
by dropping most of the queues and related overhead and simplifying the slab
structure in general.
SLQB: A slab allocator that focuses on
per-CPU scaling, and good performance with order-0 allocations.
EXT2: The ext2 or second extended
filesystem is a file system for the Linux kernel.
EXT3: The ext3 or third extended
filesystem is a journaled file system that is commonly used by the Linux
kernel.
EXT4: The ext4 or fourth extended
filesystem is a journaling file system for Linux. Should offer improved
performance over ext2/3.
CIFS: Common Internet File System (CIFS)
operates as an application-layer network protocol, mainly used to provide
shared access to files across a network.
TUN:
AUFS: AUFS is a complete rewriting of the
earlier UnionFS file system. It aimed to improve reliability and performance.
ReiserFS: ReiserFS is a general-purpose,
journaled computer file system. Performance is good, but performance can
degrade with constant use.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét