Bạn bối rối khi khai báo ZIP/Postal Code ở 1 vài dịch vụ khó
tính? Tớ tích góp từ bạn gúc để bik ZIP/Postal Code là cái giề... thí dụ, khai
báo để tải Autocad2012 từ AutoDesk, bạn nên khai: vietnam, hanoi, ZIP/Postal
Code: 10000 là tải OK!
Zip/Postal Code là gì?
Đầu tiên, ZIP/Postal Code là một chuỗi gồm 5 con số dùng để chỉ
số mã vùng ở Mỹ, Canada (và 1 số quốc gia khác, ở Mỹ gọi là Zip Code, còn được
nước thuộc khối liên hiệp Anh như Canada/Anh/Úc gọi là Postal Code). Ở Mỹ, để
tiện cho hệ thống bưu chính hoạt động hiệu quả, người ta gán cho mỗi khu vực
hành chính nhỏ (tương đương 1 quận/huyện ở VN) một số Code gọi là Zip Code. 1
County ở Mỹ (tương đương 1 tỉnh) sẽ bao gồm nhiều vùng nhỏ, mỗi vùng có 1 Zip
Code riêng biệt.
Ở Mỹ, 1 địa chỉ có dạng như sau: 124 Summerview Court San Diego,
Ca 92126 – nhìn vào dòng thứ 2 bạn sẽ biết được là người đó đang ở San Diego
(County), tiểu bang California, và Zip Code là 92126. Zip/Postal Code bao gồm 5
chữ số, 2 số đầu là mã tiểu bang. Thí dụ, Alaska là 99xxx, Washington State là
98xxx,...; 3 số sau còn lại là phân chia về mỗi thành phố của tiểu bang đó. Một
thí dụ nữa: 33 LACKLAND STREET, DORCHESTER, MA, 02125-1411. Nhìn vào địa chỉ
này, bạn có thể biết rằng ngôi nhà này nằm ở số 33 trên đường Lackland.
Dorchester là tên của một quận nằm trong tiểu bang Massachusetts, 02125-1411
chính là số khoanh vùng nằm trong nước Mỹ. Tại sao lại có số khoanh vùng đó?
Bởi vì nó giúp cho các nhân viên bưu chính phát thư cho người dân được chính
xác hơn. Ở Mỹ hay Canada có vô vàn con đường và dĩ nhiên là tên đường sẽ giống
nhau. Vì vậy không có việc hơn một con đường trùng tên nhau trong một Zip
Code/Postal Code. Và vì lý do Zip Code/Postal Code phải đúng với quận mà bạn
đang ở, cho nên bạn không thể cho tùy tiện bất cứ số nào. Vì vậy bạn nên dùng
địa chỉ là mình ghi bên trên cho chính xác. Đôi khi Zip Code/Postal Code không
đòi hỏi phải đánh toàn bộ 9 số (02125-1411), mà chỉ cần 5 số đầu (02125) là đủ.
Điều đó tùy theo cách thức hỏi của nhà cung cấp dịch vụ email.
Nếu bạn điền form để đăng ký Yahoo mail hay bất kỳ Web Form nào
khác mà đòi hỏi Zip Code và quốc gia bạn chọn không dùng Zip Code (như VN,
TQ,...) thì cứ để trống trường đó. Nếu sau khi Submit mà vẫn bị báo sai thì có
thể nhập 5 số bất kỳ thường là OK.
Sau này, Zip/ Postal Code được phát triển thành mã quốc gia do
tổ chức UPU (Liên minh Bưu chính quốc tế) phân phối. Về bản chất, nhiều nước
người ta đánh số các tỉnh, bang hay thành phố theo con số phân cấp để bưu điện
dễ xác định địa danh thay vì dùng tên địa danh. Đây là 1 phương pháp hết sức
khoa học, ít gây nhầm lẫn, Postal Code còn được dùng rộng rãi trong nhiều lĩnh
vực thuộc hành chính, rất thuận tiện cho việc quản lý.
Các nước xung quanh VN như Thailand, Singapore, Malaysia... đều
đã dùng Postal Code. Riêng VN mềnh thì chưa có Postal Code.
BẢNG MÃ BƯU CHÍNH CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
STT
|
Tên Tỉnh / TP
|
ZIP/CODE
|
|
STT
|
Tên Tỉnh / TP
|
ZIP/CODE
|
1
|
An Giang
|
94000
|
32
|
Kon Tum
|
58000
|
|
2
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
74000
|
33
|
Lai Châu - Điện Biên
|
28000
|
|
3
|
Bạc Liêu
|
99000
|
34
|
Lạng Sơn
|
20000
|
|
4
|
Bắc Kạn
|
17000
|
35
|
Lao Cai
|
19000
|
|
5
|
Bắc Giang
|
21000
|
36
|
Lâm Đồng
|
61000
|
|
6
|
Bắc Ninh
|
16000
|
37
|
Long An
|
81000
|
|
7
|
Bến Tre
|
83000
|
38
|
Nam Định
|
32000
|
|
8
|
Bình Dương
|
72000
|
39
|
Nghệ An
|
42000
|
|
9
|
Bình Định
|
53000
|
40
|
Ninh Bình
|
40000
|
|
10
|
Bình Phước
|
77000
|
41
|
Ninh Thuận
|
63000
|
|
11
|
Bình Thuận
|
62000
|
42
|
Phú Thọ
|
24000
|
|
12
|
Cà Mau
|
96000
|
43
|
Phú Yên
|
56000
|
|
13
|
Cao Bằng
|
22000
|
44
|
Quảng Bình
|
45000
|
|
14
|
Cần Thơ - Hậu Giang
|
92000
|
45
|
Quảng Nam
|
51000
|
|
15
|
TP. Đà Nẵng
|
59000
|
46
|
Quảng Ngãi
|
52000
|
|
16
|
ĐắkLắk - Đắc Nông
|
55000
|
47
|
Quảng Ninh
|
36000
|
|
17
|
Đồng Nai
|
71000
|
48
|
Quảng Trị
|
46000
|
|
18
|
Đồng Tháp
|
93000
|
49
|
Sóc Trăng
|
97000
|
|
19
|
Gia Lai
|
54000
|
50
|
Sơn La
|
27000
|
|
20
|
Hà Giang
|
29000
|
51
|
Tây Ninh
|
73000
|
|
21
|
Hà Nam
|
30000
|
52
|
Thái Bình
|
33000
|
|
22
|
TP. Hà Nội
|
10000
|
53
|
Thái Nguyên
|
23000
|
|
23
|
Hà Tây
|
31000
|
54
|
Thanh Hoá
|
41000
|
|
24
|
Hà Tĩnh
|
43000
|
55
|
Thừa Thiên Huế
|
47000
|
|
25
|
Hải Dương
|
34000
|
56
|
Tiền Giang
|
82000
|
|
26
|
TP. Hải Phòng
|
35000
|
57
|
Trà Vinh
|
90000
|
|
27
|
Hoà Bình
|
13000
|
58
|
Tuyên Quang
|
25000
|
|
28
|
Hưng Yên
|
39000
|
59
|
Vĩnh Long
|
91000
|
|
29
|
TP. Hồ Chí Minh
|
70000
|
60
|
Vĩnh Phúc
|
11000
|
|
30
|
Khánh Hoà
|
57000
|
61
|
Yên Bái
|
26000
|
|
31
|
Kiên Giang
|
95000
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét