Nhãn

6 tháng 12, 2010

010. WINDOWS SERVICE WINDOWS 7 + TỰ SƯỚNG

Lang thang trên mạng kiếm được bài này, nhưng bạn ấy dịch Windows Services trong XP, mình dùng Win 7 Home Premium. Nên, đành dịch phọt phẹt ra và ghi nhớ lại các tùy chọn quản lý các Service cho máy của mình, tất nhiên là đang chạy nuột.

Các dịch vụ của Windows (Services) là một trong những thành phần cốt lõi của mọi ứng dụng trên Windows. Với việc sử dụng hợp lý (đóng - ngắt hoặc tạm dừng) sẽ giúp bạn khai thác Windows một cách hiệu quả nhất. Ngoài ra sự hiểu biết các dịch vụ này sẽ giúp bạn tối ưu hóa Windows, tăng cường bảo mật và giảm thiểu virus khi mà các dịch vụ không cần thiết được loại bỏ.


Những nguy cơ tiềm ẩn khả n
ăng tấn công của máy tính thường nằm trong sự thiếu hiểu biết 1 phần nào đó của Windows mà bạn đã vô thức để cho hệ thống tự chạy. Hơn nữa hệ thống có thể sẽ nặng nhọc hơn khi mà phải gồng mình khởi động các dịch vụ này. Để truy cập vào các dịch vụ (Services) từ Start bạn chọn > Control Panel > Administrative Tools > Services he he he trong win7 của tở không chọn được theo cách ấy -> Kích phải chuột vào biểu tượng Computer trên màn hình -> Manage/Services and Application -> kích đúp vào Services. 


Kích phải chuột vào từng dịch vụ và chọn Properties bạn chọn General > Startup Type sẽ có 03 lựa chọn Automatic (Sẽ tự khởi động theo mặc định Windows), Manual dùng trong trường hợp bạn tự cấu hình chạy hoặc không chạy mà không phụ thuộc vào cấu hình mặc định Windows, Disabled đđóng dịch vụ khi mà bạn không cần thiết dịch vụ này.


Cũng trong General tab còn có các lựa chọn Start - Stop - Pause - Resume giúp bạn quyết định khởi động hay dừng nhưng bạn phải chú ý rằng khi bạn không lựa chọn Startup Type ở trên thì các chức năng này chỉ có tác dụng trong phiên làm việc hiện tại của Windows mà sau đó khi bạn khởi động lại máy hệ thống lại trả về trạng thái ban đầu vì vậy khi quyết định ngừng hoặc khởi động dịch vụ bạn phải chọn lựa Startup Type.

Cảnh b
áo: Khi bạn đóng ngắt dịch vụ nào đó tức là bạn đã vô hiệu hóa chức năng bất k trong Windows mà có thể bạn sẽ dùng sau này vì vậy chúng tôi đề nghị bạn đọc kỹ các tính năng trước khi ngắt bỏ (Disabled). Một số tính năng khi mà bạn ngắt bỏ có thể làm cho máy tính báo lỗi do hệ thống đang sử dụng nó cho các ứng dụng được bạn cài đặt.

ActiveX Installer (AxInstSV): Cung cấp hiệu lực User Account Control để cài đặt các điều khiển ActiveX từ Internet và cho phép quản lý cài đặt điều khiển ActiveX trên cơ sở các thiết lập của Group Policy. Dịch vụ này được khởi chạy theo yêu cầu và nếu disable cài đặt các điều khiển ActiveX này thì sẽ chạy theo các thiết lập mặc định của trình duyệt. ==> Manual

Adaptive Brightness: Giám sát các sensor ánh sáng môi trường để phát hiện các thay đổi ánh sáng môi trường và điều chỉnh độ sáng màn hình. Nếu dịch vụ này bị dừng hay bị tạm đình chỉ (disabled), độ sáng màn hình sẽ không thích ứng với điều kiện chiếu sáng. ==> Manual

Akamail NetSession Interface: Cung cấp giao thức nối mạng và các công nghệ truyền file. Nếu dịch vụ này bị stop, thì các ứng dụng phụ thuộc dịch vụ này có thể không truyền được file hoặc ngược lại lại chạy đúng chức năng. ==> thằng này là nguyên nhân làm CPU Usage giao động mạnh khi không kết nối internet hoặc kết nối bằng wiless ==> stop + DISABLED

Alerter: Dịch vụ này giúp thông báo cho các máy tính và người dùng được chọn những sự cảnh báo mang tính chất hành chính. Bạn để nó nếu bạn cảm thấy nó cần thiết với bạn. Nếu không thì hãy tắt nó đi.
Application Experience: Xử lý các yêu cầu cache tương thích ứng dụng làm cho các ứng dụng như là chúng khởi chạy. ==> Manual
Application Identity: Xác định và thẩm tra nhận dạng của 1 ứng dụng. Đình chỉ dịch vụ này sẽ ngăn trình Applocker tiếp tục được thực thi. ==> Manual
Application Information: Tạo điều kiện thuận lợi để chạy các ứng dụng tương tác liên quan đến các quyền quản trị gia tăng. Nếu dịch vụ này bị dừng, người dùng sẽ mất khả năng khởi chạy các ứng dụng tương tác liên quan đến các quyền quản trị gia tăng chúng có thể yêu cầu tiến hành các tác vụ người dùng yêu cầu. ==> Manual

Application Layer Gateway: Cần thiết nếu bạn muốn dùng Firewall trong Windows (Internet Connection Firewall ) hoặc Chia sẻ thông tin mạng của Windows (Windows Internet Connection Sharing ). Sẽ rất vô dụng nếu như bạn không dùng 2 ứng dụng trên.
Application Layer Gateway Service: Cung cấp hỗ trợ cho các Plug-in giao thức phần mềm của hãng thứ 3 để chia sẻ qua kết nối internet. ==> Manual

Application Management: Bạn không dùng chung 1 mạng với ai đó ? Bạn không không có ý định điều khiển 1 trình nào đó thông qua mạng ? Nếu không hãy vô tư mà Disable nó.
Audio Service: Quản lý các cấu hình jack cắm audio. ==> Disable

Automatic Updates: Bạn muốn máy tự động cập nhật Windows. 1 số trường hợp quay số kết nối để cập nhật mà chủ nhân không biết. Trả tiền cước hàng triệu đồng Nếu cập nhật mà không mấy hiệu quả thì không cần cập nhật, ngọai trừ các lổ hổng bảo mật lớn thì tự vào website microsoft cập nhật thôi.

Background Intelligent Transfer: Hỗ trợ Windows Update, nếu bạn tắt Automatic Update ở trên thì vô hiệu hóa dịch vụ này nhằm giảm sức nặng hệ thống phần nào. ==> manual
Base Filtering Engine: Base Filtering Engine (BFE) là 1 dịch vụ quản lý Firewall và các chính sách Internet Protocol Security (IPsec) và thực thi lọc trong chế độ người dùng. Dừng hay đình chỉ dịch vụ BFE sẽ giảm đáng kể an ninh của hệ thống. Nó cũng sẽ dẫn đến không dự đoán được hành vi trong quản lý IPsec và trong các ứng dụng tường lửa. ==> Manual
BitLocker Drive Encrypton Service: trình BDESVC dẫn chương trình dịch vụ BitLocker Drive Encrypton. BitLocker Drive Encrypton cung cấp khởi động an toàn cho hệ điều hành, cũng như mã hóa toàn bộ ổ đĩa cho các ổ đĩa điều hành, ổ cứng hoặc ổ lắp ngoài. Dịch vụ này cho phép BitLocker nhắc người dùng trong các hành động khác nhau liên quan đến các ổ đĩa của họ khi được gắn vào, và tự động mở khóa các ổ đĩa không cần tương tác của người dùng. Ngoài ra, nó lưu trữ thông tin khôi phục vào Active Derectory, nếu có thể, và, nếu cần, đảm bảo các chứng nhận khôi phục gần nhất được sử dụng. Dừng hay đình chỉ dịch vụ này sẽ ngăn người dùng khỏi tác động của chức năng này. ==> Manual
Block Level Backup Engine Service: Dịch vụ WBENGINE được Windows Backup sử dụng để thi hành hoạt động sao lưu và khôi phục. Nếu người dùng dừng dịch vụ này, có thể dẫn đến hoạt động sao lưu và recovery đang chạy hiện tại không chạy nữa. Đình chỉ dịch vụ này có thể đình chỉ hoạt động sao lưu và khôi phục dùng Windows Backup trên máy này. ==> Automatic
Bluetooth Support Service: Dịch vụ Bluetooth này hỗ trợ duyệt và kết hợp các thiết bị Bluetooth từ xa. Stop hay Disable dịch vụ này có thể làm cho các thiết bị Bluetooth đã cài đặt từ trước bị lỗi hoạt động không đúng cách và không duyệt hay kết hợp được với các thiết bị mới. ==> Manual
Certificate Propagation: Coppy các chứng nhận người dùng và các chứng nhận gốc từ các smart card vào trong kho chứng nhận của người dùng, phát hiện khi 1 smart card được cắm vào khe đọc smart card, và, nếu cần, cài đặt minidriver Plug and Play cho smart card đó. ==> Automatic

Clipbook: Cho phép bạn xem những gì lưu trữ trong Clipboard, sắp xếp chúng có trật tự để có thể thi hành tác vụ những gì trong Clipbard. Bạn có thể không cần làm quan trọng mọi việc đến như vậy. Tắt nó đi sẽ giúp các lệnh Copy-Paste-Cut nhanh hơn. Bạn có thể xem nó họat động như thế nào qua cách đánh clipbrd.exe vào lệnh Run trong Start Menu.
CNG Key Isolation: Dịch vụ cách ly khóa CNG này được dẫn dắt trong quá trình LSA. Dịch vụ này cung cấp sự cách ly quá trình chính cho các khóa bảo mật cá nhân và hoạt động mã hóa kết hợp khi Common Criteria yêu cầu. Dịch vụ này lưu giữ và sử dụng các khóa long-lived trong 1 quá trình an ninh kết hợp với các yêu cầu của Common Criteria. ==> Manual

COM+: Cả hai Event System và System Application Services giúp quản lý và nắm quyền Microsofts Compoment Object Model. Nếu như bạn cần tìm hiểu về vấn đề này, chỉ Microsoft mới có câu trả lời tốt nhất tuy là bằng tiếng anh. Nói chung, có thể một phần mềm nào đó sẽ cần đến dịch vụ này để chạy, tốt nhất bạn thiết lập nó ở chế đManual

Computer Browser: Không hề liên quan gì đến trình duyệt web thân yêu của bạn. Ý nghĩa dịch vụ này là theo dõi những hệ thống khác kết nối vào máy bạn qua 1 mạng chia sẻ.Quyết định tùy bạn. Duy trì 1 danh mục updated của máy trên mạng và cung cấp danh mục này cho các máy tính được thiết kế giống các trình duyệt. Nếu dịch vụ này bị stop, danh mục này sẽ không được cập nhật hoặc không được duy trì. Nếu dịch vụ này bị disable, thì các dịch vụ mà phụ thuộc nặng vào nó sẽ không khởi động được. ==> Manual
Credential Manager: Cung cấp sự lưu trữ và phục hồi an toàn các chứng chỉ cho người dùng, các ứng dụng và các gọi dịch vụ an ninh. ==> Manual
Cryptographic Service: Cung cấp 4 dịch vụ quản lý: Catalog Database Service, dịch vụ xác nhận các mã nhận diện của các tệp trong Windows và cho phép cài đặt các chương trình mới; Protected Root Service, dịch vụ bổ sung và loại bỏ các chứng chỉ Trusted Root Certification Authority trong máy này; Automatic Root Certificate Update Service, dịch vụ này truy lục các chứng chỉ gốc từ Windows Update và cho phép tiến hành các kịch bản như là SSL; và Key Service, dịch vụ giúp ghi danh máy tính này cho các chứng chỉ. Nếu dịch vụ này bị stop, thì các dịch vụ quản lý nói trên sẽ không chạy đúng chức năng. Nếu dịch vụ này bị disable, thì các dịch vụ mà phụ thuộc nặng vào nó sẽ không thể khởi động. ==> Automatic

Cryptographic services: Dịch vụ chứng nhận - đánh giá trong WinXP. Cho dù bạn cảm thấy không cần thiết với nó, nhưng khuyên bạn nên để nó chạy vì vài tính năng khác của nó khá hữu ích như kiểm tra chứng nhận trình điều khiển các thiết bị của winxp.
DCOM Service Process Launcher: Dịch vụ DCOMLAUNCH khởi chạy các server COM và DCOM đáp ứng các yêu cầu kích hoạt đối tượng. Nếu dịch vụ này bị stop hay disable, thì các trình sử dụng COM và DCOM sẽ không chạy đúng chức năng. Khuyến cáo là bạn nhất định phải chạy DCOMLAUNCH. ==> Automatic
Desktop Window Session Manager: Cung cấp các dịch vụ khởi động và duy trì trình Desktop Window Manager ==> Auto
DeviceVM Meta Data Export Service: Windows Metadata Export Service. ==> Disable

DHCP Client: Khi bạn lên mạng hoặc không, dịch vụ này sẽ lấy 1 địa chỉ IP cho bạn. Bạn có thể thử tắt nó. Nhưng nếu bạn bắt đầu gặp những vấn đề lỗi, hiệu hóa nó lại. (Ý kiền cá nhân: Nên tắt nó đi nếu bạn không dùng mạng hoặc bạn dùng mạng nhưng lại đặt IP tĩnh.) Đăng ký và cập nhật các địa chỉ IP và các bản ghi DNS cho máy này. Nếu dịch vụ này bị stop, máy này sẽ không nhận các địa chỉ IP động và các bản cập nhật DNS. Nếu dịch vụ bị disable, thì các dịch vụ phụ thuộc nhiều vào nó sẽ không khởi động được. ==> Auto
Diagnostic Policy Service: Diagnostic Policy Service cho phép rò tìm trục trặc, xử lý sự cố và xử lý lại cho các thành phần của Windows. Nếu dịch vụ này bị stop, các trình chuẩn đoán sẽ không chạy nữa. ==> Auto
Diagnostic Service Host: Diagnostic Service Host được Diagnostic Policy Service sử dụng để tiếp nhận các chẩn đoán mà cần để chạy trong 1 ngữ cảnh Local Service. Nếu dịch vụ này bị stop, các chẩn đoán dựa vào nó sẽ mất chức năng. ==> Manual
Diagnostic System Host: Diagnostic System Host được Diagnostic Policy Service sử dụng để tiếp nhận các chẩn đoán mà cần để chạy trong 1 ngữ cảnh Local System. Nếu dịch vụ này bị stop, các chẩn đoán dựa vào nó sẽ mất chức năng. ==> Manual

Distributed Link Tracking Client: Quản lý các Shortcut đến tập tin trên Server nào đó . Nếu bạn đã vô hiệu hóa 2 dịch vụ trên thì cũng nên bỏ luôn cái này. Duy trì các file NTFS trong 1 máy tính hoặc giữa các máy tính trong 1 mạng. ==> Auto
Distributed Transaction Coordinator: Tổ chức các giao tác mà bao trùm các trình quản lý nguồn tài nguyên phức hợp, như các cơ sở dữ liệu, các chuỗi thông điệp chờ xử lý, và các hệ thống file. Nếu dịch vụ bị stop, các giao tác này sẽ lỗi. Nếu bị disable, các dịch vụ phụ thuộc nhiều đến nó sẽ không khởi động được. ==> manual

DNS Client: Dịch vụ này giải đáp và thiết lập một bộ đệm về tên miền để hỗ trợ cho máy tính bạn đang sử dụng. Nếu bạn không sử dụng Internet thì nên tắt dịch vụ này đi. Dịch vụ DNS Client (dnscache) lưu trữ vào cache các tên của Domain Name System (DNS) và đăng ký tên máy đầy đủ cho máy tính này. Nếu dịch vụ này bị stop, các tên DNS sẽ tiếp tục được phân giải. Tuy nhiên, các kết quả của các truy vấn tên DNS sẽ không được lưu vào cache và tên của máy tính sẽ không được đăng ký. Nếu disable, các dịch vụ dựa nhiều vào nó sẽ không khởi động được. ==> Auto
Encrypting File System (EFS): Cung cấp công nghệ mã hóa file lõi được dùng để cất giữ các file đã mã hóa vào các ổ đĩa hệ thống file NTFS. Nếu dịch vụ này bị stop hoặc disable, thì các ứng dụng sẽ không thể truy cập các file đã mã hóa. ==> manual

Error Reporting: Tự động thông báo lỗi có thể là 1 tính năng khá tốt nhưng đôi khi lại quá làm phiền và vô dụng.

Event Log: Bỏ. Nhiệm vụ của nó chỉ là ghi lại những báo cáo đôi khi khó hiểu. (Ý kiền cá nhân: Không nên tắt dịch vụ này vì nếu tắt không những không làm cho máy khởi động nhanh hơn mà còn làm cho máy khởi động cực chầm).
Extensible Authentication Protocol: Dịch vụ Extensible Authentication Protocol (EAP) cung cấp sự thẩm định quyền mạng trong các loại kịch bản như mạng hữu tuyến 802.1x và mạng không dây, VPN, và Network Access Protection (NAP). EAP cũng cung cấp các giao diện chương trình ứng dụng (APIs) mà được các máy khách truy cập mạng sử dụng, bao gồm mạng không dây và các máy khách VPN, trong quá trình thẩm định quyền. Nếu disable dịch vụ này, máy tính này bị ngăn cản truy cập các mạng mà yêu cầu thẩm định quyền EAP. ==> manual

Fast User Switching Compatibility: Nếu bạn không dùng máy chung với nhiều người thì vô hiệu hóa cái này tăng năng lực cho máy rất nhiều.
Fax: Cho phép bạn gửi và nhận các bản fax, tận dụng các nguồn fax có thể nối với máy này hoặc trên mạng. ==> manual
FLEXnet Licensing Service 64: Dịch vụ này thi hành các chức năng cấp phép vì lợi ích các sản phẩm có khả năng FLEXnet. ==> manual
Function Discovery Provider Host: Dịch vụ FDPHOST đón tiếp các nhà cung cấp dịch vụ tìm kiếm trên mạng Function Discovery (FD). Các nhà cung cấp FD này cung cấp các dịch vụ tìm kiếm trên mạng cho Simple Services Discovery Protocol (SSDP) và giao thức Web Services – Discovery (WS-D). Stop hay disable dịch vụ FDPHOST sẽ làm mất khả năng tìm kiếm trên mạng đối với các giao thức này khi sử dụng FD. Khi dịch vụ này bị vô hiệu, thì các dịch vụ mạng sử dụng FD và phản hồi về các giao thức tìm kiếm này sẽ không có khả năng thấy các nguồn và thiết bị trên mạng. ==> manual
Function Discovery Resource Publication: Cho hiện ra máy tính này và các nguồn tài nguyên nối với máy này để chúng có thể được tìm thấy qua mạng. Nếu dịch vụ này bị stop, các nguồn tài nguyên trên sẽ không còn hiện ra và chúng sẽ không được nhìn thấy từ các máy tính khác nối mạng. ==> manual
Google Update Service (gupdate): Giữ cho phần mềm Google luôn được cập nhật. Nếu dịch vụ này bị disable hay stop, thì phần mềm Google sẽ không được cập nhật thường xuyên, nghĩa là các điểm yếu về an ninh có thể phát sinh không thể được vá và các đặc tính có thể không làm việc. Dịch vụ tự gỡ bỏ khi không có phần mềm Google nào sử dụng nó. ==> manual
Group Policy Client: Dịch vụ này đáp ứng cho việc áp dụng các thiết lập mà được các quản trị và những người dùng thông qua thành phần Group Policy cấu hình cho máy này. Nếu dịch vụ này bị stop hay disable, thì các thiết lập sẽ không được áp dụng và các ứng dụng cũng như các thành phần sẽ không được quản lý thông qua Group Policy. Bất kỳ thành phần hay ứng dụng nào mà dựa vào thành phần Group Policy này đã có thể không làm việc nếu dịch vụ này bị stop hoặc disable. ==> automatic
Health Key and Certificate Management: Cung cấp các dịch vụ quản lý chứng chỉ X.509 và khóa mã cho trình Network Access Protection Agent (NAPAgent). Các công nghệ cưỡng bức mà sử dụng các chứng chỉ X.509 có lẽ không chạy đúng chức năng nếu thiếu dịch vụ này. ==> manual

Help and Support
: Sự trợ giúp là 1 điều quý báu nhất là khi ta gặp khó khăn. Nhưng nếu bạn không rành Tiếng anh và không biết nó nói cái gì…. vậy thì nên tắt nó đi thì hơn.
HomeGroup Listener: Làm cho máy tính mạng cục bộ thay đổi theo cấu hình và trình bảo trì của máy tính nối mạng homegroup. Nếu dịch vụ này bị stop hay disable, thì máy của bạn sẽ không làm việc đúng trong 1 mạng homegroup và homegroup của bạn không hoạt động đúng. Bạn nên để nguyên cho dịch vụ này chạy. ==> manual

HTTP SSL: Kết nối từ client đến server được thực hiện bằng giao thức HTTPS (HTTP + SSL). Chỉ sử dụng dịch vụ này khi bạn chạy Web Server.

Human Interface Device Access Service: Mở rộng và điều khiển những phím nóng trên các thiết bị nhập. Ví dụ những nút bấm trên bàn phím Play-Next-Internet-Search. Nếu bạn không thường dùng nó, tắt dịch vụ này đi và tận hưởng 0.85% hệ thống nhanh hơn. ==> manual
IKE and AuthIP IPsec Keying Modules: Dịch vụ IKEEXT này tiếp nhận các module dịch mã các trình Internet Key Exchange (IKE) và Authenticated Internet Protocol (AuthIP). Các module dịch mã này được sử dụng để trao đổi mã khóa và sự xác thực trong trình Internet Protocol sercurity (IPsec). Stop hay disable dịch vụ IKEEXT sẽ tạm dừng sự trao đổi mã khóa của IKE và AuthIP giữa các máy tính ngang hàng. IPsec được cấu hình đặc trưng để sử dụng IKE hoặc AuthIP; do đó, stop hay disable dịch vụ IKEEXT có thể gây ra lỗi IPsec và có thể ảnh hưởng tới an ninh hệ thống. Nhấn mạnh khuyên bạn là hãy chạy dịch vụ này. ==> manual

IIS Admin: Cho phép bạn quản lý dịch vụ Web và FTP thông qua dịch vụ Internet Information Services (IIS). Nếu bạn không dùng đến những dịch vụ trên thì hãy tắt nó.

IMAPI CD-Burning COM Service: Thật sự ra dùng Nero ghi đĩa trực quan hơn dịch vụ có sẵn trong WinXP này.

Indexing services: Tự động tra soát thông tin trên ổ cứng nhằm giúp các ứng dụng như Search của windows, Office XP chạy nhanh hơn. Tuy nhiên nó chiếm nhiều tài nguyên và thật sự không xứng đáng với tính năng nó họat động.
Intel(R) Rapid Storage Technology: Cung cấp sự thông báo sự kiện lưu trữ và quản lý giao tiếp giữa ổ lưu trữ và các ứng dụng chiếm dụng không gian đĩa của người dùng. ==> disable
Interactive Service Detection: Cho phép thông báo cho người dùng dữ kiện đầu vào người dùng cho dịch vụ tương tác, cái mà cho phép truy nhập vào các hộp thoại do các dịch vụ tương tác tạo ra khi chúng xuất hiện. Nếu dịch vụ này bị stop, thì sẽ mất chức năng thông báo của các hộp thoại dịch vụ tương tác mới và có thể không truy cập được vào các hộp thoại dịch vụ tương tác. Nếu dịch vụ bị disable, thì sẽ mất cả 2 chức năng là thông báo và truy cập đến các hộp thoại tương tác mới. ==> manual
Internet Connection Sharing (ICS): Cung cấp sự biên dịch địa chỉ mạng, lập địa chỉ, phân giải tên miền và / hoặc các dịch vụ từ chối xâm nhập cho 1 mạng tại nhà hoặc mạng văn phòng nhỏ. ==> manual
IP Helper: Cung cấp kết nối được tinh chỉnh dùng các công nghệ chuyển tiếp IPv6 (6to4, ISATAP, Port, Proxy, và Teredo), và IPHTTPS. Nếu dịch vụ này bị stop, máy sẽ không còn tận dụng được các lợi ích truy cập nâng cao mà các công nghệ này đưa ra. ==> disable
IPsec Policy Agent: Internet Protocol sercurity (IPsec) hỗ trợ xác nhận ngang hàng cấp mạng, chứng thực gốc của dữ liệu, tính nguyên trạng của dữ liệu, độ bảo mật dữ liệu (mã hóa), và sự bảo vệ ngược lại. Dịch vụ này ép buộc tạo ra các chính sách của IPsec thông qua tiểu trình IP Sercurity Policies hoặc thông qua công cụ nhập lệnh “netsh ipsec”. Nếu bạn stop dịch vụ này, bạn có thể nếm mùi các hậu quả kết nối mạng nếu chính sách của bạn yêu cầu các kết nối dùng IPsec.
Đồng thời, bạn không thể quản lý từ xa trình Windows Firewall khi dịch vụ này bị dừng. ==> manual

IPSEC services: Nếu như máy tính của bạn thuộc vào lọai viễn thông và kết nối với máy khác bởi VPN thì Internet Protocol Security ( IPSEC ) có thể cần thiết. Tuy nhiên tôi không dám mơ tưởng máy mình dữ dội đến vậy. Tạm thời tắt nó đi.
KtmRm for Distributed Transaction Coordinator: Điều phối các giao dịch giữa các trình Distributed Transaction Coordinator (MSDIC) và Kernel Transaction Manager (KTM). Nếu không cần thiết, bạn nên để dịch vụ này ở trạng thái stop. Nếu cần, cả 2 trình MSDIC và KTM sẽ tự động khởi động dịch vụ này. Nếu dịch vụ này bị disable, các giao dịch MSDIC tương tác với 1 Kernel Resource Manager sẽ bị lỗi và các dịch vụ dựa nhiều vào nó sẽ không khởi động được, ==> manual
Link-Layer Topology Discovery Mapper: Tạo ra 1 Network Map, bao gồm PC và các thông tin cấu trúc (liên kết) của thiết bị, và dữ liệu về dữ liệu mô tả mỗi PC và thiết bị. Nếu dịch vụ này bị disable, thì Network Map sẽ không chạy đúng chức năng.

Logical Disk Manager: Nếu như bạn muốn quản lý đĩa cứng của mình (bấm phải trên biểu tượng My Computer, chọn Manage rồi đến Disk Management ), thì dịch vụ này không thể bị vô hiệu hóa. Vì trình Disk Management phụ thuộc dịch vụ này để chạy. Tuy nhiên, có lẽ bạn không sài đến thường xuyên Disk Management, thiết lập nó sang Manual sẽ là tốt nhất.
Machine Debug Manager: Hỗ trợ việc gỡ lỗi tại chỗ và từ xa cho các trình gỡ lỗi Visual Studio và tập lệnh. Nếu dịch vụ này bị stop, các trình gỡ lỗi sẽ không chạy đúng chức năng. ==> manual
Media Center Extender Service: Cho phép các Media Center Extender định vị và nối với máy này. ==> disable

Messenger: Vào năm trước, những kẻ Spammer đã nhận ra 1 cách có thể gửi hàng triệu Spam đến người dùng WinXP thông qua Messenger này. Lọai bỏ dịch vụ này là lựa chọn sáng suốt.
Microsoft Framework NGEN v2.0.50727_x64 và v2.0.50727_x86: disable
Microsoft Framework NGEN v4.0.30319_x64 và _x86: auto
Microsoft iSCSI Initiator Service: Quản lý các bộ phận Internet SCSI (iSCSI) từ máy này đến các thiết bị đích iSCSI. Nếu dịch vụ này bị stop, máy tính này sẽ không thể đăng nhập hay truy xuất vào các thiết bị đích iSCSI. Nếu bị disable, các dịch vụ dựa nhiều vào nó sẽ bị lỗi khởi động. ==> manual
Microsoft Software Shadow Copy Provider: Quản lý các bản sao ánh xạ ổ đĩa dựa vào phần mềm được dịch vụ Volume Shadow Copy lấy. Nếu dịch vụ bị stop, thì không thể quản lý các bản sao ánh xạ ổ đĩa dựa vào phần mềm. Nếu disable,  các dịch vụ dựa nhiều vào nó sẽ bị lỗi khởi động. ==> manual

MS Software Shadow Copy Provider/Volume Shadow Copy: Hỗ trợ Microsoft Backup hay các trình sao lưu ảnh đĩa khác. Một lần nữa, bạn có thể thử qua việc tắt nó, nếu có sai sót nào trong việc sao lưu thì khởi động lại nó sẽ giải quyết vấn đề.
Multimedia Class Scheduler: Cho phép ưu tiên tương đối công tác dựa vào các ưu tiên nhiệm vụ hệ thống mở rộng. Đây chủ yếu dành cho các ứng dụng đa truyền thông. Nếu dịch vụ này bị stop, các nhiệm vụ độc lập sẽ dùng ưu tiên mặc định của chúng. ==> manual

Netlogon: Hỗ trợ việc chứng thực đđăng nhập vào một máy tình thuộc miền. Duy trì 1 kênh an ninh giữa máy này và trình điều khiển miền để chứng thực người dùng và các dịch vụ. Nếu stop, máy không thể chứng thực người dùng và dịch vụ và trình điều khiển miền không thể đăng ký các bản ghi DNS. Nếu disable, các dịch vụ dựa nhiều vào nó sẽ bị lỗi khởi động. ==> manual

NetMeeting Remote Desktop Sharing: Không muốn chia sẻ với ai bất cứ cái gì trên máy bạn thông qua NetMeeting ? Không = Disable
Net.Tcp Port Sharing Service: Cung cấp khả năng chia sẻ các cổng TCP qua giao thức net.tcp. ==> disable
Network Access Protection Agent: Dịch vụ thi hành – báo cáo Network Access Protection (NAP) thu thập và quản lý thông tin sức khỏe của các máy khách trên 1 mạng. Thông tin được thu thập bởi NAP dùng để đảm bảo máy khách có phần mềm và các thiết lập được yêu cầu. Nếu 1 máy khách không tương thích yêu cầu tính sẵn sàng làm việc, nó có thể được cung cấp sự truy cập mạng giới hạn cho đến khi cấu hình của nó được nâng cấp. Tùy theo cấu hình yêu cầu sức khỏe, các máy khách có thể được tự động cập nhật sao cho người dùng nhanh chóng lấy lại quyền truy cập mạng đầy đủ mà không phải nâng cấp thủ công máy tính của họ. ==> manual

Network Connections: Quản lý những đối tượng trong kết nối mạng và kết nối mạng quay số, trong đó bạn có thể thấy được cả mạng cục bộ và những kết nối từ xa. ==> manual

Network DDE: Cung cấp việc truyền tải và an toàn mạng cho sự trao đổi dữ liệu động (Dynamic Data Exchange (DDE)). Cho những chương trình chạy trên cùng một máy tính hoặc trên những máy tính khác nhau.
Network List Service: Xác nhận các mạng mà máy đã nối tới, thu thập và lưu trữ các tính chất về các nạng này và thông báo cho các ứng dụng khi các tính chất này thay đổi. ==> manual

Network Location Awareness (NLA):Tập hợp và lưu trữ thông tin về cấu hình và vị trí mạng. Đưa ra thông báo khi những thông tin này thay đổi. ==> auto

Network Provisioning Service: Quản lý cấu hình của file XML trên một miền cơ sở cho mạng được cung cấp tự động. (XML được thiết kế để thực hiện lưu trữ dữ liệu và phát hành trên các Web site không chỉ dễ dàng quản lý hơn, mà còn có thể trình bày đẹp mắt hơn. XML cho phép những người phát triển Web định nghĩa nội dung của các tài liệu bằng cách tạo đuôi mở rộng theo ý người sử dụng)
Network Store Interface Service: Dịch vụ này cung cấp các thông báo mạng (vd bổ sung/xóa giao diện ... ) cho các máy khách là người dùng. Stop dịch vụ này sẽ làm mất kết nối mạng.  Nếu bị disable, thì các dịch vụ khác dựa nhiều vào dịch vụ này sẽ không khởi động được. ==> auto
Office Source Engine: Lưu lại các file cài đặt dùng để cập nhật và sửa chữa, được uc để tải về các bản cập nhật Setup và các báo cáo lỗi Watson. ==> manual
Office Software Protection Platform: Office Software Protection Platform Service (mô tả không được định vị). ==> manual
Parental Controls: Dịch vụ này là 1 thủ tục gốc cho chức năng Windows Parental Control mà có trong Vista. Nó được cung cấp chỉ để trở về tương thích. ==> manual
Peer Name Resolution Protocol: Cho phép phân giải tên ngang hàng không qua máy chủ thông qua Internet sử dụng Peer Name Resolution Protocol (PNRP). Nếu bị disable, một số ứng dụng ngang hàng và cộng tác, như Remote Assistance, có thể mất chức năng. ==> manual
Peer Networking Grouping: Cho phép giao tiếp đa nguyên sử dụng Peer-to-Peer Grouping. Nếu disable, 1 số ứng dụng như HomeGroup có thể mất chức năng. ==> manual
Peer Networking Identity Manager: Cung cấp các dịch vụ nhận dạng cho các dịch vụ PNRP và Peer-to-Peer Grouping. Nếu bị disable, các dịch vụ PNRP và Peer-to-Peer Grouping có thể mất chức năng, và 1 số ứng dụng như HomeGroup và Remote Assistance có thể sai chức năng. ==> manual
Performance Counter DLL Host: Cho phép những người dùng từ xa và các quá trình 64-bit truy vấn các bộ đếm thực thi mà được các DLL 32-bit cung cấp. Nếu dịch vụ này bị stop, sẽ chỉ người dùng mạng nội bộ và các quá trình 32-bit mới có khả năng truy vấn các bộ đếm thực thi mà được các DLL 32-bit cung cấp. ==> manual
Performance Logs & Alerts: Performance Logs & Alerts thu thập dữ liệu thực thi từ các máy tính nội bộ hoặc từ xa dựa trên các thông số ở lịch trình mà được cấu hình từ trước, sau đó ghi dữ liệu này vào 1 nhật ký hay kích hoạt 1 cảnh báo. Nếu dịch vụ này bị stop, thông tin thực thi sẽ không được thu thập. Nếu bị disable, các dịch vụ dựa nhiều vào nó sẽ không khởi động được. ==> manual

Plug and Play: Bạn cần dịch vụ này để nhận biết các thiết bị mới gắn vào PC, bên trong hay bên ngòai, PCI hay USB, Fire wire đều sẽ cần đến nó, hay chỉ đơn giản là WinXP cần giao tiếp tìm kiếm lại phần cứng nào đó trong 1 số lý do. Cho phép 1 máy tính nhận ra và đáp ứng các thay đổi phần cứng dù là nhỏ hay không ai nhập vào. Stop hay disable nó sẽ dẫn đến không ổn định hệ thống. ==> auto
PnP-X IP Bus Enumerator: Dịch vụ đếm số bus PnP-X quản lý bus mạng ảo. Nó tìm các thiết bị nối mạng dùng các giao thức tìm kiếm SSDP/WS và chuyển cho chúng hiện diện trong PnP, Nếu dịch vụ này bị stop hay disable, sự hiện diện của các thiết bị NCD sẽ không được duy trì trong PnP. Tất cả các kịch bản xây dựng trên pnpx sẽ ngừng làm việc. ==> manual
PNRP Machine Name Publication Service: Dịch vụ này xuất ra 1 tên máy dùng PNRP. Cấu hình được quản lý thông qua dòng lệnh “p2p pnrp peer”. ==> manual
Portable Device Enumerator Service: Hiệu lực hóa chính sách nhóm đối tượng cho các ổ đĩa cắm ngoài lưu trữ lớn. Cho phép các ứng dụng như Windows Media Player và Image Import Wizard truyền và đồng bộ nội dung dùng các ổ đĩa cắm ngoài lưu trữ lớn. ==> manual
Power: Quản lý chính sách năng lượng và sự phân phát thông báo chính sách năng lượng. ==> auto

Print Spooler: Nếu bạn không dùng máy in thì hãy tắt nó đi thì hơn. ==> manual
Problem Reports and Solutions Control Panel Support: Dịch vụ này cung cấp hỗ trợ cho việc xem, gửi và xóa các báo cáo sự cố mức hệ thống cho bảng điều khiển Problem Reports and Solutions. ==> manual
Program Compatibility Assistant Service: Dịch vụ này cung cấp hỗ trợ cho Program Compatibility Assistant (PCA). PCA quản lý các trình được người dùng cài và chạy và rò tìm các sự cố tương thích đã biết. Nếu nó bị stop, PCA sẽ sai chức năng.==> Auto
Protected Storage: Cung cấp bộ nhớ được bảo vệ cho các dữ liệu nhạy cảm, như password, để ngăn sự truy cập của các dịch vụ, quá trình, hoặc người dùng không được phép. ==> manual
Quality Windows Audio Video Experience: Quality Windows Audio Video Experience (qWave) là 1 nền tảng tạo mạng cho các ứng dụng truyền phát Audio Video (AV) trên IP các mạng gia đình. qWave cải thiện sự thực thi và sự ổn định của truyền phát AV qua việc đảm bảo chất lượng dịch vụ mạng (quality-of-service_QoS) cho các ứng dụng AV. Nó cung cấp các kỹ thuật điều khiển dẫn nạp, quản lý và cưỡng chế thời gian chạy, thông tin phản hồi ứng dụng, và sự ưu tiên đường truyền. ==> manual
Remote Access Auto Connection Manager: Tạo ra 1 kết nối đến 1 mạng từ xa bất cứ khi nào 1 trình tham chiếu đến 1 DNS hoặc tên NetBIOS hoặc địa chỉ từ xa. ==> manual
Remote Access Connection Manager: Quản lý các kết nối mạng cá nhân ảo (virtual private network (VPN) và dial-up từ máy này đến Internet hay các mạng từ xa khác. Nếu nó bị disable, các dịch vụ dựa nhiều vào nó sẽ không khởi động được. ==> manual
Remote Desktop Configuration: Dịch vụ Remote Desktop Configuration (RDCS) đáp ứng cho tất cả các hoạt động bảo trì theo phiên và cấu hình liên quan đến Remote Desktop Service và Remote Desktop mà yêu cầu thuộc tính SYSTEM. Những cái này bao gồm các thư mục tạm trên mỗi phiên, các theme RD, và các chứng nhận RD. ==> manual
Remote Desktop Service: Cho phép người dùng kết nối tương tác với 1 máy tính từ xa. Remote Desktop và Remote Desktop Session Host Server dựa vào dịch vụ này. Để ngăn sự sử dụng từ xa máy tính này, xóa dấu kiểm ở ô kiểm trên thẻ Remote của khoản mục bảng điều khiển tính chất hệ thống. ==> manual

Remote Desktop Help Session Manager: Đừng để ai đó điều khiển máy bạn nếu bạn không muốn bị vậy.

Remote Procedure Call (RPC): Trong winXP, các ứng dụng được phân chia trong công thức Cá thể tiến trình. Không 1 trình nào ảnh hưởng đến trình nào. Khi 1 phần mềm bị đứng, treo hay không trả lời, nó sẽ không ảnh hưởng đến tòan bộ máy như Win98. Để quản lý hết tất cả những phần mềm này 1 cách thuận tiện, RPC là dịch vụ cần thiết sắp xếp phân vùng bộ nhớ phát cho từng ứng dụng. Nếu tắt nó sẽ gây ra lỗi hệ thống rất nghiêm trọng. Vì vậy bạn đừng làm điều đó. Dịch vụ RPCSS là trình Service Control Manager cho các máy chủ COM và DCOM, nó thi hành các yêu cầu kích hoạt đối tượng, các phân giải của trình xuất đối tượng và thu thập các dữ liệu hỏng đã phân phối cho các máy chủ COM và DCOM. Nếu nó bị stop hay disable, các trình sử dụng COM hoặc DCOM sẽ sai chức năng. Cảnh báo bạn hãy để RPCSS chạy. ==> auto
Remote Procedure Call (RPC) Locator: Trong Windows 2003 và các phiên bản Windows trở về trước, dịch vụ Remote Procedure Call (RPC) Locator quản lý cơ sở dữ liệu tên RPC. Trong Windows Vista và các phiên bản Windows về sau, dịch vụ này không cung cấp bất kỳ chức năng nào và sự có mặt của nó là để tương thích ứng dụng. ==> manual

Remote Registry: Bạn có thích cho người dùng khác trên 1 mạng máy tính thay đỗi các thiết lập trong Registry, trái tim của hệ điều hành trên máy bạn ? Bạn sẽ không tìm ra được nguyên nhân ngày nào đó WinXP bị..vỡ tim đâu. Dịch vụ này là 1 dạng của sự bất bảo mật cho máy. Cho phép người dùng từ xa sửa đổi các thiết lập registry trên máy này. Nếu nó bị stop, thì registry chỉ có thể được sửa đổi do chính người dùng trên máy tính này. Nếu disable, các dịch vụ dựa nhiều vào nó sẽ không khởi động được. ==> disable
Routing and Remote Access: Cung cấp các dịch vụ định tuyến cho các doanh nghiệp trong các môi trường mạng cục bộ và mạng diện rộng. ==> disable
RPC Endpoint Mapper: Phân giải các trình nhận dạng giao diện RPC để chuyển đến các đầu cuối. Nếu stop hay disable, các trình sử dụng các dịch vụ Remote Procedure Call (RPC) sẽ sai chức năng. ==> auto
Secondary Logon: Cho phép khởi động các quá trình dưới điều kiện 1 bộ các nhận dạng thay thế. Nếu nó bị stop, sự truy nhập kiểu đăng nhập này sẽ bị vô hiệu hóa. Nếu dịch vụ này bị disable, các dịch vụ dựa nhiều vào nó sẽ không khởi động được. ==> manual
Secure Socket Tunneling Protocol Service: Cung cấp hỗ trợ cho Secure Socket Tunneling Protocol (SSTP) để kết nối với các máy tính ngoại vi sử dụng VPN. Nếu dịch vụ này bị disable, người dùng sẽ mất khả năng dùng SSTP để truy cập các máy chủ ngoại vi.

Security Accounts Manager: Dịch vụ Lưu trữ những thông tin bảo mật cho tài khoản của người dùng tại chỗ. Sự khởi động dịch vụ này sẽ truyền tín hiệu đến các dịch vụ khác mà được Security Accounts Manager (SAM) sẵn sàng chấp nhận các yêu cầu. Disable dịch vụ này sẽ ngăn các dịch vụ khác trong cùng hệ thống không được thông báo khi SAM sẵn sàng, cái mà có thể tùy trường hợp làm cho các dịch vụ đó không khởi động đúng được. Không nên disable dịch vụ này. ==> auto

Security Center: Theo dõi và quản lý những thiết lập và những cấu hình an toàn của hệ thống. Dịch vụ WSCSVC (Windows Security Center) quản lý và báo cáo các thiết lập điều kiện an ninh trên máy này. Các thiết lập an ninh gồm tường lửa (on/off), trình chống virus (on/off/out of date), trình chống phần mềm gián điệp (on/off/out of date), Windows Update (automatically/manually dowload và install các update), User Account Control (on/off), và các thiết lập Internet (recommended/not recommended). Dịch vụ này cung cấp COM APIs cho các nhà cung cấp phần mềm độc lập để đăng ký và ghi lại trạng thái các sản phẩm của họ trên dịch vụ Security Center này. Cái Action Center (AC) UI sử dụng dịch vụ này để cung cấp các cảnh báo ở khay hệ thống và cung cấp 1 cái nhìn hình họa các trạng thái an ninh trong panel điều khiển AC. Trình Network Access Protection (NAP) dùng dịch vụ này để báo cáo các trạng thái an ninh của các máy khách cho NAP Network Policy Server để ra quyết định cách ly mạng làm việc. Dịch vụ này cũng có 1 API công cộng mà cho phép các khách hàng bên ngoài khôi phục qua lập trình trạng thái an ninh đã được tập hợp lại của hệ thống. TRÌNH BÀY LẮM QUÁ  ==> auto

Server: Hỗ trợ file, máy in và tên dùng để chia sẻ thông tin qua mạng cho máy tính bạn đang sử dụng. Nếu bạn không dùng chung mạng với ai đó thì nên tắt nó đi. Hỗ trợ việc chia sẻ file, in ấn, và kỹ thuật named-pipe qua mạng cho máy này. Nếu nó bị stop, chức năng này sẽ bị vô hiệu hóa. Nếu bị disable, các dịch vụ dựa nhiều vào nó sẽ không khởi động được. ==> manual
Shell Hardware Detection: Cung cấp các thông báo về các sự kiện phần cứng Autoplay. ==> auto

Smart Card và Smart Card Helper: Nếu bạn không dùng các thẻ nhớ thì bạn biết phải làm gì với dịch vụ này. Quản lý truy cập đến các smart card mà máy này đọc. Nếu bị stop, máy này sẽ mất khả năng đọc các smart card. Nếu disable, các dịch vụ dựa nhiều vào nó sẽ không khởi động được. ==> manual
Smart Card Removal Policy: Cho phép hệ thống được cấu hình để khóa màn hình người dùng khi rút smart card ra. ==> disable
SNMP Trap: Nhận các thông điệp phát hiện lỗi do các trình đặc vụ Simple Network Management Protocol (SNMP) mạng cục bộ hoặc ngoại vi phát ra và chuyển tiếp các thông điệp này đến các chương trình quản lý SNMP chạy trên máy này. Nếu dịch vụ này bị stop, các trình được xây dựng trên SNMP trong máy này sẽ không nhận được các thông điệp bẫy lỗi SNMP. Nếu bị disable, các dịch vụ dựa nhiều vào nó sẽ không khởi động được. ==> manual
Software Protection: Cho phép tải xuống, cài đặt và áp đặt các bản quyền số của Windows và các ứng dụng Windows. Nếu dịch vụ này bị stop, hệ điều hành và các ứng dụng bản quyền có thể trong 1 chế độ có thông báo. Khuyên thật sự bạn đừng disable cái dịch vụ này. ==> auto
SPP Notification Service: Cung cấp sự kích hoạt và thông báo Software Licensing. ==> manual

SSDP Discovery: một thành phần của Universinal Plug and Play sắp nói đến. Cho dù bạn tắt hay mở nó, bạn cũng sẽ làm cùng chung 1 việc cho SSDP Discovery. Tìm kiếm các thiết bị và dịch vụ nối mạng mà sử dụng giao thức tìm kiếm SSDP, như là các thiết bị UPnP. Nó cũng thông báo cho biết các thiết bị và các dịch vụ SSDP chạy trên máy tính mạng cục bộ. Nếu dịch vụ này bị stop, sẽ không tìm thấy các thiết bị xây dựng trên SSDP. Nếu bị disable, các dịch vụ dựa nhiều vào nó sẽ không khởi động được. ==> manual
Stardock WindowBlinds: ==> disable
Superfetch: Bảo trì và cải thiện hiệu suất hệ thống theo thời gian. ==> manual
System Event Notification Service: Quản lý các sự kiện hệ thống và thông báo các đăng ký cho COM+ Event System của các sự kiện này. ==> manual

System Restore: Mừng hết lớn khi có thể bay về quá khứ trước khi bạn cài đặt 1 driver lỗi hay phần mềm làm hại hệ thống là ví dụ thực tiễn cho bạn gợi ý nên tắt ứng dụng này hay không. Tuy nhiên vô hiệu hóa nó sẽ tiết kiệm cho bạn rất nhiều dung lượng đĩa. Lưu ý là nếu bạn đã chọn tắt nó thì tất cả những thiết lập sao lưu sẽ bị xóa hết.
Tablet PC Input Service: Cho phép chức năng viết và đánh dấu (ink) ở máy tính bảng. ==> disable

Task scheduler: Đôi khi không mấy hữu dụng đối với bạn, Có thể bạn sẽ không cần phải lập lịch dồn đĩa trong đêm, nhưng Task Scheduler có thể cần thiết với và người khác. Tắt nó hay không tùy vào yêu cầu của bạn có cần hoặc không. Cho khả năng người dùng cấu hình và lập lịch các tác vụ tự động trên máy này. Dịch vụ này cũng hỗ trợ các tác vụ tới hạn – hệ thống Windows tổ hợp. Nếu nó bị stop hay disable, các tác vụ này sẽ không chạy vào thời gian đã lên lịch.  Nếu disable, các dịch vụ dựa nhiều vào nó sẽ không khởi động được. ==> auto

TCP/IP NetBIOS Helper: Là 1 đòi hỏi bình thường nếu hệ thống mạng nội bộ của bạn dùng NetBIOS bởi TCP/IP. Tắt nó nếu bạn cảm thấy không cần thiết. Tuy nhiên khởi động lại nếu như mạng nội bộ của bạn (thậm chí mạng Internet ) có trục trặc liên quan đến việc tắt dịch vụ này. Cung cấp sự hỗ trợ cho NetBIOS thông qua dịch vụ TCP/IP (NetBT) và phân giải tên miền NetBIOS cho các máy khách trên mạng, nhờ đó cho khả năng người dùng chia sẻ file, in ấn, và đăng nhập mạng. Nếu nó bị stop, các chức năng này có thể bị vô hiệu hóa. Nếu disable, các dịch vụ dựa nhiều vào nó sẽ không khởi động được. ==> auto

Telephony: Bạn vô cùng cần - nói cách khác không thể thiếu nó nếu bạn muốn vào Internet thông qua phương thức quay số = Modem. Nhưng nếu là kết nối ADSL, bạn thử thiết lập nó qua Manual để xem nếu có lỗi nào xảy ra vì có thể nó vẫn đòi hỏi dịch vụ này. Nếu không bạn đã giúp máy có thể tài nguyên hệ thống khá là không ít Cung cấp hỗ trợ Telephony API (TAPI) cho các trình điều khiển các thiết bị quay số trong máy tính nội mạng và, thông qua LAN, trên các máy chủ mà cũng đang chạy dịch vụ này. ==> manual

Telnet: Cho phép người dùng máy khác dang nhập vào máy bạn và chạy các chương trình. Nếu như bạn có bao giờ nghe đến việc tấn công qua IP thì Telnet là 1 trong những kẻ 2 mặt tiếp tay cho giặc quậy phá thành của bạn. Tắt nó đi, trừ khi bạn cần nó cho 1 lý do nào đó
Themes: Cung cấp sự quản lý giao diện người dùng theo chủ đề. ==> auto
Thread Ordering Server: Cung cấp sự thực thi theo lệnh cho 1 nhóm các quá trình trong quá trình lớn trong 1 khoảng thời gian đặc biệt. ==> manual
TMP Base Services: Cho phép truy nhập vào Trusted Platform Module (TPM), chính là cái cung cấp các dịch vụ mã hóa dựa theo phần cứng cho các thành phần hệ thống và các ứng dụng. Nếu nó bị stop hay disable, các ứng dụng sẽ không thể sử dụng các giải thuật do TPM bảo vệ. ==> manual

Uninterruptible Power Supply: An tòan để vô hiệu hóa. Trừ khi bạn có cục UPS cho máy tính mình.

Universinal Plug and Play: Tự hỏi bạn có muốn máy mình kiểm tra và tìm hiểu các thiết bị có trên máy người khác trong 1 mạng máy tính nội bộ ? Có thể nó cần thiết nếu như bạn xài Internet Connection Sharing và cho phép người ngòai hiệu chỉnh kết nối cho máy bạn. Dù sao đi nữa, nếu như thật sự không biết gì, bạn có thể tắt nó cũng được.
UPnP Device Host: Cho phép các thiết bị UPnP được đón tiếp trên máy này. Nếu nó bị stop, các thiết bị UPnP đã đón tiếp sẽ ngừng chức năng và không có thiết bị tiếp dẫn nào nữa có thể được chấp nhận. Nếu disable, các dịch vụ dựa nhiều vào nó sẽ không khởi động được. ==> manual
User Profile Service: Dịch vụ này quyết định việc tải và gỡ bỏ các lược sử người dùng. Nếu nó bị stop hay disable, người dùng sẽ không còn có thể đăng nhập hay đăng xuất thành công được nữa, các ứng dụng có thể gặp sự cố khi lấy dữ liệu người dùng và các thành phần đã đăng ký nhận các thông báo sự kiện lược sử sẽ không nhận được chúng. ==> auto
Virtual Disk: Cung cấp các dịch vụ quản lý cho đĩa, ổ đĩa, các hệ thống file, và các sự sắp xếp lưu trữ. ==> manual
Volume Shadow Copy: Quản lý và thi hành các trình Volume Shadow Copy dùng để sao lưu và các mục đích khác. Nếu nó bị stop, các bản sao ánh xạ sẽ không dùng được cho sao lưu và việc sao lưu có thể thất bại. Nếu disable, các dịch vụ dựa nhiều vào nó sẽ không khởi động được. ==> manual

Web client: Theo sự mô tả, dịch vụ này cho phép bạn duyệt qua Network Places”, thực chất đó là mạng Internet. Nó cho phép các chương trình Windows tạo, xâm nhập và thiết lập tập tin trên nền Internet. Theo như 1 số thử nghiệm, nếu như bạn không có kết nối Internet, dịch vụ có thể làm chậm lại máy và cách bạn duyệt web. Vô hiệu hóa để nhận ra và xem xét những sai sót có thể gây phiền cho bạn, nếu không thì bạn đã tiếp tục giảm gánh nặng cho hệ thống. Cho phép các trình viêt cho Windows khởi tạo, truy nhập, và sửa đổi các file trên nền tảng Internet. Nếu nó bị stop, các chức năng nói trên sẽ bị vô hiệu hóa. Nếu bị disable, các dịch vụ dựa nhiều vào nó sẽ không khởi động được. ==> manual
Windows Activation Technologies Service: Thi hành trình Windows 7 Validation. ==> auto

Windows Audio: Bạn muốn nghe tiếng - âm thanh thỏ thẻ của PC phát ra từ 2 giàn loa 480 Watts của bạn thì nên để cho dịch vụ này khởi động bình thường. Đối với nó, bạn chỉ nên vô hiệu hóa khi máy không có sound card hoặc chip sound trên bo mạch. Quản lý âm thanh cho các trình nền tảng Windows. Nếu nó bị stop, các thiết bị và hiệu ứng âm thanh sẽ chạy không đúng chức năng. Nếu bị disable, các thiết bị dựa nhiều vào nó sẽ không khởi động được. ==> auto
Windows Audio Endpoint Builder: Quản lý các thiết bị âm thanh cho dịch vụ Windows Audio. Nếu stop, các thiết bị và hiệu ứng âm thanh sẽ chạy không đúng chức năng. Nếu bị disable, các thiết bị dựa nhiều vào nó sẽ không khởi động được. ==> auto
Windows Backup: Cung cấp các khả năng sao lưu và phục hồi hệ thống cho Windows. ==> manual
Windows Biometric Service: Dịch vụ sinh trắc học Windows này trao cho các ứng dụng thân chủ khả năng chụp, so sánh, điều khiển, và lưu giữ các giữ liệu sinh trắc học mà không cần truy nhập trực tiếp các phần cứng và mẫu sinh trắc học. Dịch vụ này được dẫn dắt trong 1 quá trình SVCHOST được ưu tiên. ==> manual
Windows CardSpace: Cho phép trong an toàn việc khởi tạo, quản lý, và tiết lộ các nhận dạng số. ==> manual
Windows Color System: Dịch vụ WcsPlugInService dẫn dắt các module plug-in mô hình sơ đồ dải màu và mô hình thiết bị màu Windows Color System của bên thứ 3. Các module plug-in này là các chức năng mở rộng được cung cấp chuyên dùng trên các mô hình sơ đồ dải màu và thiết bị màu có đường cơ sở Windows Color System. Stop hay disable dịch vụ WcsPlugInService sẽ vpô hiệu hóa đặc tính mở rộng này, và Windows Color System sẽ dùng mô hình đường cơ sở của nó chạy thay vì chạy mô hình mong muốn của nhà cung cấp. Điều này có thể dẫn đến tái tạo màu sắc không chính xác. ==> manual
Windows Connect Now-Config Registrar: WCNCSVC dẫn tiếp Windows Connect Now Configuration là sự thực thi giao thức Wi-Fi Protected Setup (WPS) của Microsoft. Cái này dùng để cấu hình các thiết lập Wireless LAN cho 1 Access Point (AP) hoặc 1 Wi-fi Device. Dịch vụ này được khởi động tự động khi cần. ==> manual
Windows Defender: Chống phần mềm gián điệp và phần mềm không mong muốn tiềm ẩn. ==> auto
Windows Driver Foundation-User-mode Driver Framework: Quản lý các quá trình dẫn tiếp driver chế độ người dùng.==> auto
Windows Error Reporting Service: Cho phép báo cáo các lỗi khi các chương trình dừng làm việc hoặc dừng đáp ứng và cho phép tìm kiếm các giải pháp đang có. Cũng cho phép tạo ra các lược sử cho các dịch vụ chuẩn đoán và sửa lỗi. Nếu nó bị stop, việc báo cáo lỗi có thể không hoạt động chính xác và các kết quả của dịch vụ chuẩn đoán và sửa lỗi có thể không được hiển thị. ==> disable
Windows Event Collector: Dịch vụ này quản lý các đăng ký không thay đổi cho các sự kiện từ các nguồn bên ngoài mà hỗ trợ giao thức WS-Management. Điều này bao gồm các lược sử sự kiện Windows Vista, các nguồn sự kiện phần cứng và IPMI – được phép hoạt động. Dịch vụ này lưu trữ các sự kiện được chuyển tiếp trong 1 Event Log cục bộ. Nếu nó bị stop hay disable thì các đang ký sự kiện không thể được tạo ra và các sự kiện chuyển tiếp không thể được chấp nhận. ==> manual
Windows Event Log: Dịch vụ này quản lý các sự kiện và các lược sử sự kiện. Nó hỗ trợ các sự kiện ghi lược sử và các sự kiện truy vấn, đăng ký các sự kiện, lưu giữ các lược sử sự kiện, và quản lý dữ liệu nhận diện dữ liệu. Nó có thể hiển thị các dữ liệu trong cả định dạng XML và ký tự thường. Stop dịch vụ này có thể làm tổn hại đến an ninh và sự ổn định của hệ thống. ==> auto
Windows Firewall: Windows Firewall giúp bảo vệ máy của bạn bằng cách ngăn chặn những người không có quyền truy cập vào máy của bạn thông qua internet hay 1 mạng nội bộ. ==> auto
Windows Font Cache Service: Tối ưu hiệu suất các ứng dụng bằng cách lưu vào Cache các dữ liệu font thường sử dụng. Các ứng dụng sẽ khởi động dịch vụ này nếu nó đang không chạy. Nó có thể được disable, làm thế sẽ làm giảm hiệu suất ứng dụng. ==> auto

Windows Image Acquisition: Nếu như đơn giản là bạn không có Webcam hay máy Scan hình thì tắt dịch vụ này đi. Tuy nhiên cho dù bạn có, tắt ứng dụng này chắc cũng không ảnh hưởng, vì vậy hãy tắt nó đi cũng được. (Hay thay nó thành Manual để thử nghiệm trước khi bạn thật sự tắt nó). Cung cấp các dịch vụ thu nhận hình ảnh cho các máy scan và camera. ==> manual

Windows Installer: Trợ giúp cho các trình cài đặt. MSI có thể phân phối dữ liệu trong nó cho máy bạn. Nhưng thật chất không phải lúc nào bạn cũng cài-cài-cài phần mềm vào máy mình liên tục. Thay cách khởi động của nó vào Manual sẽ giảm tối thiếu dung lượng Ram bị chiếm. Bổ sung, sửa đổi, và gỡ bỏ các ứng dụng mà được cung cấp dưới dạng gói Windows Installer (*.msi). Nếu nó bị disable, các dịch vụ mà dựa nhiều vào nó sẽ không khởi động được. ==> manual

Windows Management Instrumentation: Dịch vụ này cho phép sự giao tiếp các phần mềm có thể xâm nhập và dùng những tính năng trong Windows có thể diễn ra trọn vẹn. Bản thân windows cũng dùng đến Windows Management Instrumentation, như những trình khác làm, tốt nhất bạn để nó họat động. Cung cấp 1 giao diện chung và mô hình đối tượng để truy cập thông tin quản lý về hệ điều hành, các thiết bị, ứng dụng và dịch vụ. Nếu nó bị stop, thì hầu hết phần mềm cơ sở Windows sẽ sai chức năng. Nếu bị disable, các dịch vụ mà dựa nhiều vào nó sẽ không khởi động được. ==> auto
Windows Media Center Receiver Service: Windows Media Center Service thu sóng TV và FM. ==> manual
Windows Media Center Scheduler Service: Khởi động dừng việc ghi các chương trình TV trong Windows Media Center. ==> manual
Windows Modules Installer: Cho phép cài đặt, sửa chữa, và gỡ các bản cập nhật Windows và các thành phần tùy chọn, Nếu nó bị disable, việc cài hay gỡ các bản cập nhật Windows có thể gây lỗi cho máy tính. ==> manual
Windows Remote Management (WS-Management): Dịch vụ Windows Remote Management (WinRM) thực thi giao thức WS-Management để quản lý từ xa. WS-Management là 1 giao thức cho các dịch vụ web chuẩn dùng để quản lý phần mềm và phần cứng từ xa. Dịch vụ WinRM này nghe trên mạng các yêu cầu của WS-Management và quản lý chúng. WinRM Service cần được cấu hình cùng với 1 thính giả sử dụng công cụ dòng lệnh winrm.cmd hoặc thông qua Group Policy trong lệnh cho nó nghe qua mạng. Dịch vụ WinRM cung cấp sự truy nhập đến dữ liệu WMI và cho phép thu thập sự kiện. Việc thu thập sự kiện và đăng ký các sự kiện yêu cầu dịch vụ này đang chạy. Các thông điệp WinRM sử dụng HTTP và HTTPS để trung chuyển. Dịch vụ WinRM không phụ thuộc IIS nhưng được cấu hình sẵn để chia sẻ 1 cổng với IIS trên cùng máy. Dịch vụ WinRM dự trữ tiền tố /wsman của URL. Để tránh xung đột với IIS, các quản trị nên đảm bảo rằng các website đã tiếp dẫn trên IIS thì không sử dụng tiền tố /wsman của URL. ==> manual

Windows Time: Đồng ý là thời gian là vàng là bạc là hàng loạt thứ một đi không quay lại. Nhưng nếu như bạn không muốn Windows phải chú trọng đến điều đó cho bạn, nếu như bạn không có 1 máy tính luôn kết nối mạng thì không đồng bộ hóa giờ giấc không có nghĩa là bạn có tội. Duy trì sự đồng bộ ngày và giờ trên tất cả các máy khách và máy chủ trong mạng. Nếu nó bị stop, sự đồng bộ ngày và giờ sẽ bị vô hiệu hóa. Nếu bị disable, các dịch vụ dựa nhiều vào nó sẽ không khởi động được. ==> manual
Windows Update: Cho phép phát hiện, tải về, và cài đặt các bản cập nhật cho Windows và các chương trình khác. Nếu nó bị disable, người sử dụng máy này sẽ không sử dụng được trình Windows Update hoặc đặc tính cập nhật tự động, và các chương trình sẽ không thể sử dụng Windows Update Agent (WUA) API. ==> manual
WinHTTP Web Proxy Auto-Discovery Service: WinHTTP thực thi gói HTTP máy khách và cung cấp cho những người phát triển 1 Win32 API và thành phần COM Automation để gửi các yêu cầu HTTP và nhận các phản hồi. Ngoài ra, WinHTTP còn cung cấp sự hỗ trợ cho việc tự động tìm kiếm 1 cấu hình proxy thông qua sự thực thi giao thức Web Proxy Auto-Discovery (WPAD) của nó. ==> manual
Wired AutoConfig: Dịch vụ AutoConfig (DOT3SVC) đáp ứng cho việc thi hành xác thực IEEE 802.1X trên các giao diện chuẩn Ethernet. Nếu sự triển khai mạng hữu tuyến hiện tại của bạn cố xác thực chuẩn 802.1X, dịch vụ DOT3SVC sẽ được cấu hình để chạy thành lập kết nối Layer 2 và/hoặc cung cấp sự truy nhập tới tài nguyên mạng. Các mạng hữu tuyến mà mà không cố xác thực chuẩn 802.1X thì không bị ảnh hưởng bởi dịch vụ DOT3SVC này. ==> manual

Wireless Zero Configuration: Bạn dùng mạng không dây? Nếu không, nên vô hiệu tính năng này.
WLAN AutoConfig: Để cấu hình, tìm kiếm, kết nối tới, và ngắt kết nối với 1 mạng diện cục bộ không dây (WLAN) được định nghĩa bởi các chuẩn IEEE 802.11. Nó cũng chứa logic để biến máy tính của bạn thành 1 điểm truy cập phần mềm sao cho các thiết bị hay các máy tính khác nối với máy tính của bạn dùng 1 bộ tiếp hợp WLAN không dây mà có thể hỗ trợ điều này. Stop hay disable dịch vụ WLANSVC sẽ làm tất cả các bộ tiếp hợp WLAN trên máy tính của bạn không còn khả năng truy cập từ giao diện người dùng liên kết mạng Windows. Khuyên thật bạn là hãy để dịch vụ WLANSVC chạy nếu máy của bạn có 1 bộ tiếp hợp WLAN. ==> auto

WMI Performance Adapter: Windows Management Instumentation (WMI) là 1 ứng dụng rất có ích nhưng nó có thể làm chậm máy. Nếu như bạn không phải là 1 nhà thiết kế chương trình thì không cần quan tâm đến việc này. Ngoài ra bây giờ bạn có thể tắt nó đi. Cung cấp thông tin thư viện thực thi từ các nhà cung cấp Windows Management Instrumentation (WMI) cho các máy khách trên mạng. Dịch vụ này chỉ chạy khi trình Performance Data Helper được kích hoạt. ==> manual
Workstation: Tạo và duy trì các kết nối mạng máy khách đến các máy chủ từ xa sử dụng giao thứ SMB. Nếu nó bị stop, các kết nối này sẽ bị vô hiệu hóa. Nếu bị disable, các dịch vụ dựa nhiều vào nó sẽ không khởi động được. ==> auto
WWAN AutoConfig: Dịch vụ này quản lý các bộ tiếp hợp module dùng card hay tích hợp dữ liệu sóng di động (GSM & CDMA) và các kết nối qua mạng cấu hình tự động. Khuyên thật bạn là hãy giữ cho dịch vụ này chạy để tốt nhất cho các thiết bị dùng sóng di động. ==> manual

8 nhận xét:

  1. Number One. Bác Dịch hết em nể bác thật Thanks bác 1 phát... ^^! mong bác cố gắng phát huy và giúp đỡ anh em nhiều hơn.

    Trả lờiXóa
  2. hì em cũng vất vả với nó, không phải cao thủ đâu, nhưng mình bik có thể giúp được những người trình như mình hiiiii

    Trả lờiXóa
  3. Bạn đã cho mình "mở mắt". Cảm ơn bạn thật nhiều, mình sẽ coppy tài liệu này và học thuộc.
    Có điều này muốn nhờ bạn chút. Mình có cái 3g, đang chạy win 7, hôm qua thằng bạn nó nghịch, không biết nó tắt đi services nào mà mình không thể dùng 3g được nữa. Nó báo lỗi 711 nhưng khi mình start remote accsse connection manage và remote accsse auto connection manage đều không được.
    Một số người chỉ start Telephony trước rồi đến 2 cái trên, mình làm theo nhưng vẫn không được. Máy vẫn báo lỗi 1068.
    Giúp mình với nhé!Có ai đó biết thì cùng giúp tớ với nhé
    cảm ơn các bạn rất nhiều!

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. mình đoán bạn ấy ko tắt services gì ấy đâu vì vào services phải qua mấy bước, ko chủ ý thì ko vào làm gì. Bạn thử uninstall cái trình chạy 3G của bạn đi rùi cài lại xem sao.

      Xóa
    2. ùm ,dcom không khéo hay bị lổi . cắm vào chờ nó chạy xong rùi đả kết nối ah.mình củng dùng dcom ngày nào củng xài trên 4, 5 tiếng có sao đâu.

      Xóa
  4. Nếu không phiền, các anh (chị) có thể giúp mình qua email duyhau.dn@gmail.com
    Cảm ơn nhiều!

    Trả lờiXóa
  5. mất window update!!!

    Trả lờiXóa