Nhãn

13 tháng 8, 2011

156. Tiêu chuẩn sàng - Mesh - là gì?


Có bạn dịch Trung-Việt đoạn:

Bộ lọc tự làm sạch – độ tinh: 0.2mm (75 ) thì chỗ trong ngoặc không bik dịch thía nào! Hỏi bạn gúc thì bik bộ lọc này không cho bụi từ 0.2mm đi qua, tương đương với loại Vải lọc Rây (sợi) kéo căng số 88 (88 Mesh/mắt 88) theo tiêu chuẩn Mỹ; bạn TQ này 1 là tra nhầm hai là bạn ấy tra theo GB? ==> có thể tiếng TQ là mắt hoặc phiên âm từ Mesh ra – rất chuối ==> có thể dịch là “mắt 75” hoặc “75 Mesh” hic

Mesh (scale)

From Wikipedia, the free encyclopedia
Mesh material is often used in determining the particle size distribution of a granular material. For example, a sample from a truckload of peanuts may be placed atop a mesh with 5 mm openings. When the mesh is shaken, small broken pieces and dust pass through the mesh while whole peanuts are retained on the mesh. A commercial peanut buyer might use a test like this to determine if a batch of peanuts has too many broken pieces. This type of test is common in some industries, and to facilitate uniform testing methods, several standardized mesh series have been established.
SÀNG (CỠ)
Mesh (sàng tiêu chuẩn) thường được dùng để xác định Độ phân bố theo kích thước hạt/Thành phần cỡ hạt của vật chất dạng hạt. Thí dụ, có thể đặt 1 mẫu từ xe chở lạc lên trên 1 cái sàng có lỗ mở 5mm. Khi rung lắc sàng, phần vỡ nhỏ và bụi chui qua sàng còn toàn bộ hạt lạc được giữ lại trên sàng. Người mua lạc phải sử dụng thí nghiệm giống như vậy để quyết định nếu lô lạc có quá nhiều hạt vỡ. Nói chung, kiểu thí nghiệm này được áp dụng trong 1 số ngành công nghiệp, và để dễ dàng đồng bộ các phương pháp thí nghiệm, người ta đã chính thức hóa ra 1 số bộ sàng tiêu chuẩn.
Applicable standards are ISO 565 (1987), ISO 3310 (1999), ASTM E 11-70 (1995), DIN 4188 (1977), BS 410 (1986) and AFNOR NFX11-501 (1987).

Tyler mesh size
One well-known mesh series is the Tyler Equivalent created by the W.S. Tyler screening company.[1] Tyler mesh size is the number of openings per (linear) inch of mesh. To calculate the size of the openings in a mesh the thickness of the wires making up the mesh material must be taken into account. In practice, mesh openings are determined referring to a chart like the one below. Mesh size given as 4x4 means the number of squares in one inch horizontally is 4 and vertically is 4.
CỠ SÀNG TYLER
Chúng ta đều biết các bộ sàng Tyler là Đương Lượng Tyler do công ty sàng W.S.Tyler đưa ra. Cỡ sàng Tyler là số các mắt sàng trên mỗi inch (đường thẳng) của sàng. Để tính kích thước mắt sàng trong 1 cái sàng thì bắt buộc phải tính đến độ dày của dây làm sàng, các mắt sàng được qui định dựa vào 1 giản đồ giống như trình bày ở phần sau. Cỡ sàng 4×4 nghĩa là số ô vuông trên mỗi inch chiều ngang là 4 và chiều dọc là 4.
Variation in mesh openings
Some standards use the mesh designation as the number of wires rather than the size of openings (see Tyler, above). There can be significant differences in particle size passing small laboratory screens versus large heavy-duty industrial screens due to the different wire sizes used. Thicker wire results in a smaller opening size for an equivalent mesh. An example of variation moving between machine sizes is:[2]
SỰ KHÁC NHAU VỀ MẮT SÀNG
Một số tiêu chuẩn dùng ưa dùng ký hiệu (tên) sàng là số lượng dây sàng thay cho cỡ mắt sàng (xem Tyler ở trên). Có thể có khác biệt đáng kể ở kích thước hạt đi qua giữa sàng thí nghiệm nhỏ và sàng công nghiệp nặng lớn vì các cỡ dây khác nhau được sử dụng. Cùng 1 sàng đương lượng thì dây to hơn cho kích thước mắt sàng nhỏ hơn. Một thí dụ về sự khác nhau giữa các cỡ máy sàng là:

Laboratory sieve cloth[3] Lưới rây trong phòng thí nghiệm
Sieve Designation
Ký hiệu rây
Wire width
độ dày dây
Opening
Mắt sàng
(lỗ mở)
[mm]
[inches]
[mm]
[inches]
10 Mesh
U.S. Std. No. 12
0.800
0.0315
1.7
0.0669 (0.0661 nominal)

Medium industrial screen cloth
Lưới sàng công nghiệp thông thường
Sieve
Wire Width
Opening
Opening
10 Mesh
0.035 in
0.0650 in
1651 μm

Heavy industrial screen cloth
Lưới sàng công nghiệp nặng
Sieve
Wire Width
Opening
Opening
10 Mesh
0.047 in
0.053 in
1346 μm
Particle size distribution
Powders and granular materials are sometimes described as having a certain mesh size (e.g. 30 mesh sand). By itself, this type of description is somewhat ambiguous. More precise specifications will indicate that a material will pass through some specific mesh (that is, have a maximum size; larger pieces won't fit through this mesh) but will be retained by some specific tighter mesh (that is, a minimum size; pieces smaller than this will have passed through the mesh). This type of description establishes a range of particle sizes.
PHÂN BỐ CỠ HẠT
Vật liệu dạng hạt và dạng bột đôi khi được mô tả bằng cỡ sàng nào đó (thí dụ: cát mắt 30 - 30 mesh). Kiểu mô tả này, tự nó, hơi mơ hồ 1 chút. Thông số kỹ thuật chính xác hơn sẽ chỉ ra 1 vật liệu sẽ đi qua 1 vài sàng tiêu chuẩn (nghĩa là, có 1 kích thước max; các hạt lớn hơn không thể đi qua sàng này) nhưng cũng sẽ bị giữ lại bởi 1 vài sàng tiêu chuẩn sít hơn (nghĩa là, có 1 kích thước min; các hạt nhỏ hơn kích thước này sẽ đi qua sàng). Kiểu mô tả này thành lập 1 dải các kích thước (cỡ) hạt.
One notation for indicating particle size distribution using mesh size is to use + and - designations. A "+" before the sieve mesh indicates the particles are retained by the sieve, while a "-" before the sieve mesh indicates the particles pass through the sieve. This means that typically 90% or more of the particles will have mesh sizes between the two values.
Một ký hiệu để chỉ sự phân bố cỡ hạt dùng cỡ sàng là sử dụng các ký hiệu + và -. Dấu “+” đằng trước mắt sàng nghĩa là các hạt bị giữ lại bởi rây này, còn dấu “-” trước lỗ sàng nghĩa là các hạt đi qua rây này. Điều này có nghĩa là nói chung 90% hoặc nhiều hơn lượng hạt sẽ có các cỡ sàng nằm giữa 2 giá trị này.
For instance, if the particle size of a material is described as -80/+170 (or could also be written -80 +170), then 90% or more of the material will pass through an 80 mesh sieve and be retained by a 170 mesh sieve. Using the conversion chart below, the resulting particles will have a range of diameters between 0.089 and 0.178 mm (89 and 178 micrometers).
Chẳng hạn như, nếu kích thước hạt của 1 vật liệu được mô tả là -80/+170 (hoặc cũng có thể viết -80 +170), thì 90% hay nhiều hơn vật liệu này sẽ đi qua rây mắt 80 (80 mesh) và bị giữ lại bởi rây mắt 170. Dùng chuyển đồ ở dưới, các hạt tra được sẽ có 1 dải đường kính nằm giữa 0.089 và 0.178mm (89 và 178µm).
Abrasives
The Federation of European Producers of Abrasives (FEPA) has four sets of standards to denote size of grains coupled with the type of abrasive. The standards indicate a range of grit sizes that may come within any single designator which consists of a letter (F for bonded abrasives and P for coated abrasives) and a number. Within each series are two standards detailing the larger macrogrit (approximately 12 – 240) and smaller microgrit (approximately 230 – 2000 or 2500) sizes and the different process by which sizes are determined (sieving for the larger grits and sedimentation for the smaller).
VẬT LIỆU MÀI
Liên đoàn các Nhà sản xuất Vật liệu mài Châu Âu (FEPA) có 4 bộ tiêu chuẩn để biểu thị cỡ hạt đi kèm kiểu bột mài. Các tiêu chuẩn này chỉ ra 1 dải các cỡ/kích thước bột mạt mà cho phép định danh đơn lẻ tất cả chúng, nó gồm 1 ký tự (F cho bột mài kết dính và P cho bột mài sơn phủ) và 1 con số. Trong mỗi bộ là 2 tiêu chuẩn cho các cỡ bột thô (~12-240) và bột siêu mịn nhỏ hơn (~230-2000 hoặc 2500) và qui trình phân biệt để xác định các cỡ nói trên (rây cho bột lớn và sa lắng cho bột nhỏ).
While following the common practice of smaller designators meaning coarser grits and similar cut-off marks between macro- and microgrit standards, the F and P series are not compatible. While F 12 and P 12 are only about 3% different in size, P 2000 is more than 750% larger than F 2000 (that is, the particles in P 2000 are about 8.5 times as large as those in F 2000).[4][5]
Nói chung, trong thực tế định danh nhỏ hơn nghĩa là bột thô và tương tự dấu hiệu phân chia giữa các tiêu chuẩn bột thô – bột mịn, các bộ F và P không thích hợp. Trong khi F 12 và P 12 kích thước chỉ khác nhau khoảng 3%, P 2000 lại lớn hơn 750% so với F 2000 (nghĩa là, hạt trong P 2000 lớn hơn khoảng 8.5 lần hạt trong F 2000).
Metal surfaces mechanically polished are designated as having a mechanical finish related to the abrasive used.
Bề mặt kim loại được đánh bóng cơ học được định danh như là 1 sự gia công cơ khí liên quan đến vật liệu mài sử dụng.
 Sieve sizing and conversion charts
ĐỊNH CỠ SÀNG VÀ CÁC GIẢN ĐỒ CHUYỂN ĐỔI
Typical openings in laboratory sieve series
Lỗ mở điển hình trong các bộ rây thí nghiệm
Sieve size (mm)
BSS
Tyler (approx)
US (approx)
4.75
-
4
4
3.35
5
6
6
2.81
6
7
7
2.38
7
8
8
2.00
8
9
10
1.68
10
10
12
1.40
12
12
14
1.20
14
14
16
1.00
16
16
18
0.853
18
20
20
0.710
22
24
25
0.599
25
28
30
0.500
30
32
35
0.422
36
35
40
0.354
44
42
45
0.297
52
48
50
0.251
60
60
60
0.211
72
65
70
0.178
85
80
80
0.152
100
100
100
0.125
120
115
120
0.104
150
150
140
0.089
170
170
170
0.075
200
200
200
0.066
240
250
230
0.053
300
270
270
0.044
350
325
325
0.037
440
400
400
In addition to standard U.S. and Tyler mesh sizes, commercial sieves in the U.S. can also utilize three other standards. Market Grade sieves use thicker wire than other commercial grades, and so they are commonly used for applications where mesh strength (and therefore screen life) is important. Mill Grade sieves use a thinner wire diameter, which provide more open area for a given mesh size. Therefore, Mill Grade sieves are used when throughput is more important than durability. Tensile Bolting Cloth uses very fine wire diameters, and thus provides the highest fraction of open area of all sieve types; it is often used for fine sifting and screen printing.
Ngoài các cỡ sàng Tyler và tiêu chuẩn Mỹ, các loại rây thương mại ở Mỹ cũng có thể vận dụng 3 tiêu chuẩn khác. Sàng Market Grade dùng dây to hơn so với các cấp thương mại khác, nên chúng thường được sử dụng ở nơi quan tâm đến độ bền sàng (đời sàng). Sàng Mill Grade dùng dây đường kính nhỏ hơn, nó cho tiết diện mở lớn hơn ở cùng cỡ sàng. Do đó, Sàng Mill Grade được sử dụng khi năng suất quan trọng hơn độ bền. Vải Rây Kéo căng dùng đường kính dây rất nhỏ, và như thế cho tỉ lệ tiết diện lỗ cao nhất trong tất cả các loại rây; nó thường được sử dụng để rây mịn và in lưới.
Commercial Sieve Mesh Dimensions
Kích thước mắt sàng thương mại
Sieve opening size
Kích thước lỗ mở/mắt
Standard Mesh
Mắt tiêu chuẩn
Tensile Bolting Cloth
Vải rây kéo căng
Mill Grade
Market Grade
(mm)
(in)
US
Tyler
Mesh
Opening
Wire
Mesh
Opening
Wire
Mesh
Opening
Wire
11.2
.438
7/16”
-
-
-
-
2
.466
.054
2
.437
.063
6.3
.250
1/4”
-
-
-
-
3
.292
.041
3
.279
.054
5.6
.223
3.5
3.5
-
-
-
4
.215
.035
4
.2023
.0475
4.75
.187
4
4
-
-
-
-
-
-
4
.187
.063
4.0
.157
5
5
-
-
-
5
.168
.032
5
.159
.041
3.35
.132
6
6
-
-
-
6
.139
.028
6
.132
.0348
2.80
.110
7
7
-
-
-
7
.115
.028
7
.108
.035
2.36
.0937
8
8
-
-
-
8
.100
.025
8
.0964
.0286
2.0
.0787
10
9
-
-
-
9
.088
.023
10
.0742
.0258
1.85
-
-
-
-
-
-
10
.080
.020
11
.073
.018
1.7
.0661
12
10
14
.062
.009
12
.065
.018
12
.0603
.023
1.4
.0555
14
12
16
.0535
.009
14
.054
.017
14
.051
.0204
1.18
.0469
16
14
18
.0466
.009
16
.0465
.016
16
.0445
.0181
1.04
-
-
-
20
.0410
.009
-
-
-
-
-
-
1.0
.0394
18
16
22
.0380
.0075
18
.0406
.015
18
.0386
.0173
.85
.0331
20
20
24
.0342
.0075
20
.0360
.014
20
.034
.0162
.787
-
-
-
26
.0310
.0075
22
.0320
.0135
-
-
-
.71
.0278
25
24
28
.0282
.0075
24
.0287
.013
24
.0277
.014
.681
-
-
-
30
.0268
.0065
26
.0275
.011
-
-
-
.63
-
-
-
32
.0248
.0065
28
.0275
.010
-
-
-
.60
.0234
30
28
34
.0229
.0065
30
.0238
.0095
-
-
-
.541
-
-
-
36
.0213
.0065
32
.0223
.009
-
-
-
.50
.0197
35
32
38
.0198
.0065
34
.0204
.009
30
.0203
.0128
.47
-
-
-
40
.0185
.0065
36
.0188
.009
-
-
-
.465
-
-
-
42
.0183
.0055
38
.0178
.0085
-
-
-
.437
-
-
-
44
.0172
.0055
-
-
-
35
.0176
.0118
.425
.0165
40
35
46
.0162
.0055
40
.0165
.0085
-
-
-
.389
-
-
-
48
.0153
.0055
-
-
-
40
.0150
.0104
.368
-
-
-
50
.0145
.0055
-
-
-
-
-
-
.355
.0139
45
42
52
.0137
.0055
45
.0142
.008
-
-
-
.33
-
-
-
54
.0130
.0055
-
-
-
-
-
-
.323
-
-
-
58
.0127
.0045
-
-
-
-
-
-
.31
-
-
-
60
.0122
.0045
50
.0125
.0075
-
-
-
.30
.0117
50
48
62
.0116
.0045
55
.0112
.007
-
-
-
.282
-
-
-
64
.0111
.0045
-
-
-
50
.0110
.0090
.27
-
-
-
70
.0106
.0037
-
-
-
-
-
-
.26
-
-
-
72
.0102
.0037
-
-
-
-
-
-
.25
.0098
60
60
74
.0098
.0037
60
.0102
.0065
-
-
-
.241
-
-
-
76
.0095
.0037
-
-
-
-
-
-
.231
-
-
-
78
.0091
.0037
-
-
-
60
.0092
.0075
.224
-
-
-
80
.0088
.0037
-
-
-
-
-
-
.212
.0083
70
65
84
.0084
.0035
-
-
-
-
-
-
.20
-
-
-
88
.0079
.0035
-
-
-
-
-
-
.193
-
-
-
90
.0076
.0035
-
-
-
-
-
-
.18
.0070
80
80
94
.0071
.0035
-
-
-
80
.0070
.0055
.165
-
-
-
105
.0065
.0030
-
-
-
-
-
-
.15
.0059
100
100
120
.0058
.0025
-
-
-
100
.0055
.0045
.125
.0049
120
115
145
.0047
.0022
-
-
-
120
.0046
.0037
.106
.0041
140
150
165
.0042
.0019
-
-
-
150
.0041
.0026
.090
.0035
170
170
200
.0034
.0016
-
-
-
180
.0033
.0023
.075
.0029
200
200
230
.0029
.0014
-
-
-
200
.0029
.0021
.063
.0025
230
250
-
-
-
-
-
-
250
.0024
.0016
.053
.0021
270
270
300
.0021
.0012
-
-
-
270
.0021
.0016
.045
.0017
325
325
-
-
-
-
-
-
325
.0017
.0014
.038
.0015
400
400
-
-
-
-
-
-
400
.0015
.0010
.025
.0010
500
-
-
-
-
-
-
-
500
.0010
.0010
.020
.0008
632
-
-
-
-
-
-
-
635
.0008
.0008
Further information on equivalent mesh sizes from 5μm to 25.4mm is available [6] Available sieve sizes are usually regulated by standards. Those in common use are ISO 565:1990 and ISO 3310-1:2000 (international), EN 933-1(European) and ASTM E11:01 (US). EN standards are available with national 'badging' so appear as BS EN , FR EN, DE EN, etc.
Thông tin chuyên sâu về các kích thước mắt sàng qui đổi từ 5µm đến 25.4mm cũng có sẵn để dùng. Các cỡ rây đang dùng thường được tiêu chuẩn hóa. Thường dùng là ISO 565:1990 và ISO 3310-1:2000 (quốc tế), EN 933-1 (châu Âu) và ASTM E11:01 (US). Các tiêu chuẩn EN được áp với “nhãn hiệu” quốc gia như BS EN , FR EN, DE EN, ...
Although such information contains long lists of sieve sizes, in practice sieves are normally used in series in which each member sieve is selected to pass particles approximately 1/√2 or 1/2 smaller in size than the previous sieve. For example the series 80mm, 63, 40, 31.5, 20, 16, 14, 10, 8, 6.3, 4, 2.8, 2mm is routinely available in many European countries or the series with the larger steps 63, 31.5, 16, 8, 4, 2, 1mm, 500μm, 250, 125, 63μm is commonly used to grade aggregates in the construction industry. Such series are somewhat derived from the principles originally established by Renard and now known as Renard series. Some users replace some of those indicated above with 45, 22.4, 12.5, 11.2 and 5.6mm sieves, mostly because of historical usage of such sizes in their country or industry.
Mặc dầu thông tin như vậy chứa danh mục dài ngoẵng các cỡ sàng, thực tế, sàng thường được sử dụng theo bộ mà trong đó mỗi sàng thành viên được chọn để cho qua các hạt có kích thước nhỏ hơn khoảng 1/√2 hay 1/2 so với sàng trước nó. Thí dụ, dãy 80mm, 63, 40, 31.5, 20, 16, 14, 10, 8, 6.3, 4, 2.8, 2mm thường dùng ở nhiều nước châu Âu hay là dãy có bước lớn hơn 63, 31.5, 16, 8, 4, 2, 1mm, 500μm, 250, 125, 63μm thường được dùng để sếp hạng các hỗn hợp trong lĩnh vực xây dựng. Các dãy ấy 1 phần được dẫn ra từ các nguyên tắc gốc của Renard và nay gọi là dãy Renard. Có nơi thay thế 1 số trong dãy ở trên bằng dãy 45, 22.4, 12.5, 11.2 and 5.6mm, chủ yếu do thói quen sử dụng các cỡ ấy từ xưa ở nước họ hay trong ngành của họ.

6 nhận xét:

  1. mình đang tìm thông tin về đơn vị mesh , cách giải thích nó
    thanks ,đã load thông tin này lên ,nó rất hữ ích cho mình .
    hi hi

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. chỉ là các thông tin cơ bản thui, mình làm kỹ thuật thì kiểu gì cũng phải tìm tiêu chuẩn về mà đọc 1-2 lần mới vững được hiiii

      Xóa
  2. mình đang cần tìm là có . cám ơn nhiều .

    Trả lờiXóa
  3. ban cho minh hoi theo nhu bang tinh thi 0.025 la 500 mesh, 0.038 la 400 mesh, nhung minh k thay 0.03 la bao nhieu mesh vay ban. Co phai la khoang 450 mesh k ban? ban co the chi giup minh k, thanks

    Trả lờiXóa