Có bạn dịch Trung-Việt đoạn:
Bộ lọc tự làm sạch – độ tinh: 0.2mm (75 目) thì chỗ trong ngoặc không bik dịch thía nào!
Hỏi bạn gúc thì bik bộ lọc này không cho bụi từ 0.2mm đi qua, tương đương với
loại Vải lọc Rây (sợi) kéo căng số 88 (88 Mesh/mắt 88) theo tiêu chuẩn Mỹ; bạn
TQ này 1 là tra nhầm hai là bạn ấy tra theo GB? ==>目 có thể tiếng TQ là mắt hoặc phiên âm từ
Mesh ra – rất chuối ==> có thể dịch là “mắt 75” hoặc “75 Mesh” hic
Mesh (scale)
From Wikipedia, the
free encyclopedia
Mesh material is often
used in determining the particle size
distribution of a granular material. For example, a sample from
a truckload of peanuts may be placed atop a mesh with 5 mm openings. When
the mesh is shaken, small broken pieces and dust pass through the mesh while
whole peanuts are retained on the mesh. A commercial peanut buyer might use a
test like this to determine if a batch of peanuts has too many broken pieces.
This type of test is common in some industries, and to facilitate uniform
testing methods, several standardized mesh series have been
established.
SÀNG (CỠ)
Mesh (sàng tiêu chuẩn) thường được dùng để xác định Độ phân
bố theo kích thước hạt/Thành phần cỡ hạt của vật chất dạng hạt. Thí dụ, có thể
đặt 1 mẫu từ xe chở lạc lên trên 1 cái sàng có lỗ mở 5mm. Khi rung lắc sàng,
phần vỡ nhỏ và bụi chui qua sàng còn toàn bộ hạt lạc được giữ lại trên sàng.
Người mua lạc phải sử dụng thí nghiệm giống như vậy để quyết định nếu lô lạc có
quá nhiều hạt vỡ. Nói chung, kiểu thí nghiệm này được áp dụng trong 1 số ngành
công nghiệp, và để dễ dàng đồng bộ các phương pháp thí nghiệm, người ta đã
chính thức hóa ra 1 số bộ sàng tiêu chuẩn.
Applicable standards are
ISO 565 (1987), ISO 3310 (1999), ASTM E 11-70 (1995), DIN 4188 (1977), BS 410
(1986) and AFNOR NFX11-501 (1987).
Tyler mesh size
One well-known mesh series is the Tyler
Equivalent created by the W.S. Tyler screening company.[1] Tyler mesh size is the number
of openings per (linear) inch of mesh. To calculate the size of the openings in
a mesh the thickness of the wires making up the mesh
material must be taken into account. In practice, mesh openings are determined
referring to a chart like the one below. Mesh size given as 4x4 means the
number of squares in one inch horizontally is 4 and vertically is 4.
CỠ SÀNG TYLER
Chúng ta đều biết các bộ sàng Tyler là Đương Lượng Tyler do
công ty sàng W.S.Tyler đưa ra. Cỡ sàng Tyler là số các mắt sàng trên mỗi inch
(đường thẳng) của sàng. Để tính kích thước mắt sàng trong 1 cái sàng thì bắt
buộc phải tính đến độ dày của dây làm sàng, các mắt sàng được qui định dựa vào
1 giản đồ giống như trình bày ở phần sau. Cỡ sàng 4×4 nghĩa là số ô vuông trên mỗi
inch chiều ngang là 4 và chiều dọc là 4.
Variation in mesh openings
Some standards use the mesh designation as
the number of wires rather than the size of openings (see Tyler, above). There
can be significant differences in particle size passing small laboratory
screens versus large heavy-duty industrial screens due to the different wire
sizes used. Thicker wire results in a smaller opening size for an equivalent
mesh. An example of variation moving between machine sizes is:[2]
SỰ KHÁC NHAU VỀ MẮT SÀNG
Một số tiêu chuẩn dùng ưa dùng ký hiệu (tên) sàng là số lượng
dây sàng thay cho cỡ mắt sàng (xem Tyler ở trên). Có thể có khác biệt đáng kể ở
kích thước hạt đi qua giữa sàng thí nghiệm nhỏ và sàng công nghiệp nặng lớn vì
các cỡ dây khác nhau được sử dụng. Cùng 1 sàng đương lượng thì dây to hơn cho
kích thước mắt sàng nhỏ hơn. Một thí dụ về sự khác nhau giữa các cỡ máy sàng
là:
Laboratory
sieve cloth[3] Lưới
rây trong phòng thí nghiệm
|
Sieve
Designation
Ký
hiệu rây
|
|
Wire
width
độ
dày dây
|
|
Opening
Mắt
sàng
(lỗ
mở)
|
|
|
|
[mm]
|
[inches]
|
[mm]
|
[inches]
|
10 Mesh
|
U.S. Std. No. 12
|
0.800
|
0.0315
|
1.7
|
0.0669 (0.0661
nominal)
|
Medium
industrial screen cloth
Lưới
sàng công nghiệp thông thường
|
Sieve
|
Wire
Width
|
Opening
|
Opening
|
10 Mesh
|
0.035 in
|
0.0650 in
|
1651 μm
|
Heavy
industrial screen cloth
Lưới
sàng công nghiệp nặng
|
Sieve
|
Wire
Width
|
Opening
|
Opening
|
10 Mesh
|
0.047 in
|
0.053 in
|
1346 μm
|
Particle size distribution
Powders and granular materials are
sometimes described as having a certain mesh size (e.g. 30 mesh sand). By
itself, this type of description is somewhat ambiguous. More precise
specifications will indicate that a material will pass through some specific mesh
(that is, have a maximum size; larger pieces won't fit through this mesh) but
will be retained by some specific tighter mesh (that is, a minimum size; pieces
smaller than this will have passed through the mesh). This type of description
establishes a range of particle sizes.
PHÂN BỐ CỠ HẠT
Vật liệu dạng hạt và dạng bột đôi khi được mô tả bằng cỡ sàng
nào đó (thí dụ: cát mắt 30 - 30 mesh). Kiểu mô tả này, tự nó, hơi mơ hồ 1 chút.
Thông số kỹ thuật chính xác hơn sẽ chỉ ra 1 vật liệu sẽ đi qua 1 vài sàng tiêu
chuẩn (nghĩa là, có 1 kích thước max; các hạt lớn hơn không thể đi qua sàng
này) nhưng cũng sẽ bị giữ lại bởi 1 vài sàng tiêu chuẩn sít hơn (nghĩa là, có 1
kích thước min; các hạt nhỏ hơn kích thước này sẽ đi qua sàng). Kiểu mô tả này
thành lập 1 dải các kích thước (cỡ) hạt.
One notation for indicating particle size
distribution using mesh size is to use + and - designations. A "+"
before the sieve mesh indicates the particles are retained by the sieve, while
a "-" before the sieve mesh indicates the particles pass through the
sieve. This means that typically 90% or more of the particles will have mesh
sizes between the two values.
Một ký hiệu để chỉ sự phân bố cỡ hạt dùng cỡ sàng là sử dụng
các ký hiệu + và -. Dấu “+” đằng trước mắt sàng nghĩa là các hạt bị giữ lại bởi
rây này, còn dấu “-” trước lỗ sàng nghĩa là các hạt đi qua rây này. Điều này có
nghĩa là nói chung 90% hoặc nhiều hơn lượng hạt sẽ có các cỡ sàng nằm giữa 2
giá trị này.
For instance, if the particle size of a
material is described as -80/+170 (or could also be written -80 +170), then 90%
or more of the material will pass through an 80 mesh sieve and be retained by a
170 mesh sieve. Using the conversion chart below, the resulting particles will
have a range of diameters between 0.089 and 0.178 mm (89 and 178
micrometers).
Chẳng hạn như, nếu kích thước hạt của 1 vật liệu được mô tả
là -80/+170 (hoặc cũng có thể viết -80 +170), thì 90% hay nhiều hơn vật liệu
này sẽ đi qua rây mắt 80 (80 mesh) và bị giữ lại bởi rây mắt 170. Dùng chuyển
đồ ở dưới, các hạt tra được sẽ có 1 dải đường kính nằm giữa 0.089 và 0.178mm
(89 và 178µm).
Abrasives
The Federation of European Producers of
Abrasives (FEPA) has four sets of standards to denote size of grains coupled
with the type of abrasive. The standards
indicate a range of grit sizes that may come within any single designator which
consists of a letter (F for bonded abrasives and P for coated abrasives) and a number. Within each
series are two standards detailing the larger macrogrit (approximately 12 –
240) and smaller microgrit (approximately 230 – 2000 or 2500) sizes and the
different process by which sizes are determined (sieving for the larger grits
and sedimentation for the smaller).
VẬT LIỆU MÀI
Liên đoàn các Nhà sản xuất Vật liệu mài Châu Âu (FEPA) có 4
bộ tiêu chuẩn để biểu thị cỡ hạt đi kèm kiểu bột mài. Các tiêu chuẩn này chỉ ra
1 dải các cỡ/kích thước bột mạt mà cho phép định danh đơn lẻ tất cả chúng, nó
gồm 1 ký tự (F cho bột mài kết dính và P cho bột mài sơn phủ) và 1 con số.
Trong mỗi bộ là 2 tiêu chuẩn cho các cỡ bột thô (~12-240) và bột siêu mịn nhỏ
hơn (~230-2000 hoặc 2500) và qui trình phân biệt để xác định các cỡ nói trên
(rây cho bột lớn và sa lắng cho bột nhỏ).
While following the common practice of
smaller designators meaning coarser grits and similar cut-off marks between
macro- and microgrit standards, the F and P series are not compatible. While F
12 and P 12 are only about 3% different in size, P 2000 is more than 750%
larger than F 2000 (that is, the particles in P 2000 are about 8.5 times as
large as those in F 2000).[4][5]
Nói chung, trong thực tế định danh nhỏ hơn nghĩa là bột thô
và tương tự dấu hiệu phân chia giữa các tiêu chuẩn bột thô – bột mịn, các bộ F
và P không thích hợp. Trong khi F 12 và P 12 kích thước chỉ khác nhau khoảng
3%, P 2000 lại lớn hơn 750% so với F 2000 (nghĩa là, hạt trong P 2000 lớn hơn
khoảng 8.5 lần hạt trong F 2000).
Bề mặt kim loại được đánh bóng cơ học được định danh như là 1
sự gia công cơ khí liên quan đến vật liệu mài sử dụng.
Sieve sizing and conversion charts
ĐỊNH CỠ SÀNG VÀ CÁC GIẢN ĐỒ CHUYỂN ĐỔI
Typical
openings in laboratory sieve series
Lỗ
mở điển hình trong các bộ rây thí nghiệm
|
Sieve
size (mm)
|
BSS
|
Tyler
(approx)
|
US
(approx)
|
4.75
|
-
|
4
|
4
|
3.35
|
5
|
6
|
6
|
2.81
|
6
|
7
|
7
|
2.38
|
7
|
8
|
8
|
2.00
|
8
|
9
|
10
|
1.68
|
10
|
10
|
12
|
1.40
|
12
|
12
|
14
|
1.20
|
14
|
14
|
16
|
1.00
|
16
|
16
|
18
|
0.853
|
18
|
20
|
20
|
0.710
|
22
|
24
|
25
|
0.599
|
25
|
28
|
30
|
0.500
|
30
|
32
|
35
|
0.422
|
36
|
35
|
40
|
0.354
|
44
|
42
|
45
|
0.297
|
52
|
48
|
50
|
0.251
|
60
|
60
|
60
|
0.211
|
72
|
65
|
70
|
0.178
|
85
|
80
|
80
|
0.152
|
100
|
100
|
100
|
0.125
|
120
|
115
|
120
|
0.104
|
150
|
150
|
140
|
0.089
|
170
|
170
|
170
|
0.075
|
200
|
200
|
200
|
0.066
|
240
|
250
|
230
|
0.053
|
300
|
270
|
270
|
0.044
|
350
|
325
|
325
|
0.037
|
440
|
400
|
400
|
In addition to standard U.S. and Tyler mesh
sizes, commercial sieves in the U.S. can also utilize three other standards.
Market Grade sieves use thicker wire than other commercial grades, and so they
are commonly used for applications where mesh strength (and therefore screen
life) is important. Mill Grade sieves use a thinner wire diameter, which
provide more open area for a given mesh size. Therefore, Mill Grade sieves are
used when throughput is more important than durability. Tensile Bolting Cloth
uses very fine wire diameters, and thus provides the highest fraction of open
area of all sieve types; it is often used for fine sifting and screen printing.
Ngoài các cỡ sàng Tyler và tiêu chuẩn Mỹ, các loại rây thương
mại ở Mỹ cũng có thể vận dụng 3 tiêu chuẩn khác. Sàng Market Grade dùng dây to
hơn so với các cấp thương mại khác, nên chúng thường được sử dụng ở nơi quan
tâm đến độ bền sàng (đời sàng). Sàng Mill Grade dùng dây đường kính nhỏ hơn, nó
cho tiết diện mở lớn hơn ở cùng cỡ sàng. Do đó, Sàng Mill Grade được sử dụng
khi năng suất quan trọng hơn độ bền. Vải Rây Kéo căng dùng đường kính dây rất
nhỏ, và như thế cho tỉ lệ tiết diện lỗ cao nhất trong tất cả các loại rây; nó
thường được sử dụng để rây mịn và in lưới.
Commercial
Sieve Mesh Dimensions
Kích
thước mắt sàng thương mại
|
Sieve
opening size
Kích
thước lỗ mở/mắt
|
Standard
Mesh
Mắt
tiêu chuẩn
|
Tensile
Bolting Cloth
Vải
rây kéo căng
|
Mill
Grade
|
Market
Grade
|
(mm)
|
(in)
|
US
|
Tyler
|
Mesh
|
Opening
|
Wire
|
Mesh
|
Opening
|
Wire
|
Mesh
|
Opening
|
Wire
|
11.2
|
.438
|
7/16”
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
.466
|
.054
|
2
|
.437
|
.063
|
6.3
|
.250
|
1/4”
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
.292
|
.041
|
3
|
.279
|
.054
|
5.6
|
.223
|
3.5
|
3.5
|
-
|
-
|
-
|
4
|
.215
|
.035
|
4
|
.2023
|
.0475
|
4.75
|
.187
|
4
|
4
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
.187
|
.063
|
4.0
|
.157
|
5
|
5
|
-
|
-
|
-
|
5
|
.168
|
.032
|
5
|
.159
|
.041
|
3.35
|
.132
|
6
|
6
|
-
|
-
|
-
|
6
|
.139
|
.028
|
6
|
.132
|
.0348
|
2.80
|
.110
|
7
|
7
|
-
|
-
|
-
|
7
|
.115
|
.028
|
7
|
.108
|
.035
|
2.36
|
.0937
|
8
|
8
|
-
|
-
|
-
|
8
|
.100
|
.025
|
8
|
.0964
|
.0286
|
2.0
|
.0787
|
10
|
9
|
-
|
-
|
-
|
9
|
.088
|
.023
|
10
|
.0742
|
.0258
|
1.85
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10
|
.080
|
.020
|
11
|
.073
|
.018
|
1.7
|
.0661
|
12
|
10
|
14
|
.062
|
.009
|
12
|
.065
|
.018
|
12
|
.0603
|
.023
|
1.4
|
.0555
|
14
|
12
|
16
|
.0535
|
.009
|
14
|
.054
|
.017
|
14
|
.051
|
.0204
|
1.18
|
.0469
|
16
|
14
|
18
|
.0466
|
.009
|
16
|
.0465
|
.016
|
16
|
.0445
|
.0181
|
1.04
|
-
|
-
|
-
|
20
|
.0410
|
.009
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.0
|
.0394
|
18
|
16
|
22
|
.0380
|
.0075
|
18
|
.0406
|
.015
|
18
|
.0386
|
.0173
|
.85
|
.0331
|
20
|
20
|
24
|
.0342
|
.0075
|
20
|
.0360
|
.014
|
20
|
.034
|
.0162
|
.787
|
-
|
-
|
-
|
26
|
.0310
|
.0075
|
22
|
.0320
|
.0135
|
-
|
-
|
-
|
.71
|
.0278
|
25
|
24
|
28
|
.0282
|
.0075
|
24
|
.0287
|
.013
|
24
|
.0277
|
.014
|
.681
|
-
|
-
|
-
|
30
|
.0268
|
.0065
|
26
|
.0275
|
.011
|
-
|
-
|
-
|
.63
|
-
|
-
|
-
|
32
|
.0248
|
.0065
|
28
|
.0275
|
.010
|
-
|
-
|
-
|
.60
|
.0234
|
30
|
28
|
34
|
.0229
|
.0065
|
30
|
.0238
|
.0095
|
-
|
-
|
-
|
.541
|
-
|
-
|
-
|
36
|
.0213
|
.0065
|
32
|
.0223
|
.009
|
-
|
-
|
-
|
.50
|
.0197
|
35
|
32
|
38
|
.0198
|
.0065
|
34
|
.0204
|
.009
|
30
|
.0203
|
.0128
|
.47
|
-
|
-
|
-
|
40
|
.0185
|
.0065
|
36
|
.0188
|
.009
|
-
|
-
|
-
|
.465
|
-
|
-
|
-
|
42
|
.0183
|
.0055
|
38
|
.0178
|
.0085
|
-
|
-
|
-
|
.437
|
-
|
-
|
-
|
44
|
.0172
|
.0055
|
-
|
-
|
-
|
35
|
.0176
|
.0118
|
.425
|
.0165
|
40
|
35
|
46
|
.0162
|
.0055
|
40
|
.0165
|
.0085
|
-
|
-
|
-
|
.389
|
-
|
-
|
-
|
48
|
.0153
|
.0055
|
-
|
-
|
-
|
40
|
.0150
|
.0104
|
.368
|
-
|
-
|
-
|
50
|
.0145
|
.0055
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
.355
|
.0139
|
45
|
42
|
52
|
.0137
|
.0055
|
45
|
.0142
|
.008
|
-
|
-
|
-
|
.33
|
-
|
-
|
-
|
54
|
.0130
|
.0055
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
.323
|
-
|
-
|
-
|
58
|
.0127
|
.0045
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
.31
|
-
|
-
|
-
|
60
|
.0122
|
.0045
|
50
|
.0125
|
.0075
|
-
|
-
|
-
|
.30
|
.0117
|
50
|
48
|
62
|
.0116
|
.0045
|
55
|
.0112
|
.007
|
-
|
-
|
-
|
.282
|
-
|
-
|
-
|
64
|
.0111
|
.0045
|
-
|
-
|
-
|
50
|
.0110
|
.0090
|
.27
|
-
|
-
|
-
|
70
|
.0106
|
.0037
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
.26
|
-
|
-
|
-
|
72
|
.0102
|
.0037
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
.25
|
.0098
|
60
|
60
|
74
|
.0098
|
.0037
|
60
|
.0102
|
.0065
|
-
|
-
|
-
|
.241
|
-
|
-
|
-
|
76
|
.0095
|
.0037
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
.231
|
-
|
-
|
-
|
78
|
.0091
|
.0037
|
-
|
-
|
-
|
60
|
.0092
|
.0075
|
.224
|
-
|
-
|
-
|
80
|
.0088
|
.0037
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
.212
|
.0083
|
70
|
65
|
84
|
.0084
|
.0035
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
.20
|
-
|
-
|
-
|
88
|
.0079
|
.0035
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
.193
|
-
|
-
|
-
|
90
|
.0076
|
.0035
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
.18
|
.0070
|
80
|
80
|
94
|
.0071
|
.0035
|
-
|
-
|
-
|
80
|
.0070
|
.0055
|
.165
|
-
|
-
|
-
|
105
|
.0065
|
.0030
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
.15
|
.0059
|
100
|
100
|
120
|
.0058
|
.0025
|
-
|
-
|
-
|
100
|
.0055
|
.0045
|
.125
|
.0049
|
120
|
115
|
145
|
.0047
|
.0022
|
-
|
-
|
-
|
120
|
.0046
|
.0037
|
.106
|
.0041
|
140
|
150
|
165
|
.0042
|
.0019
|
-
|
-
|
-
|
150
|
.0041
|
.0026
|
.090
|
.0035
|
170
|
170
|
200
|
.0034
|
.0016
|
-
|
-
|
-
|
180
|
.0033
|
.0023
|
.075
|
.0029
|
200
|
200
|
230
|
.0029
|
.0014
|
-
|
-
|
-
|
200
|
.0029
|
.0021
|
.063
|
.0025
|
230
|
250
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
250
|
.0024
|
.0016
|
.053
|
.0021
|
270
|
270
|
300
|
.0021
|
.0012
|
-
|
-
|
-
|
270
|
.0021
|
.0016
|
.045
|
.0017
|
325
|
325
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
325
|
.0017
|
.0014
|
.038
|
.0015
|
400
|
400
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
400
|
.0015
|
.0010
|
.025
|
.0010
|
500
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
500
|
.0010
|
.0010
|
.020
|
.0008
|
632
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
635
|
.0008
|
.0008
|
Further information on equivalent mesh
sizes from 5μm to 25.4mm is available [6] Available sieve sizes are
usually regulated by standards. Those in common use are ISO 565:1990 and ISO
3310-1:2000 (international), EN 933-1(European) and ASTM E11:01 (US). EN
standards are available with national 'badging' so appear as BS EN , FR EN, DE EN,
etc.
Thông tin chuyên sâu về các kích thước mắt sàng qui đổi từ
5µm đến 25.4mm cũng có sẵn để dùng. Các cỡ rây đang dùng thường được tiêu chuẩn
hóa. Thường dùng là ISO 565:1990 và ISO 3310-1:2000 (quốc tế), EN 933-1 (châu
Âu) và ASTM E11:01 (US). Các tiêu chuẩn EN được áp với “nhãn hiệu” quốc gia như
BS EN , FR EN, DE EN, ...
Although such information contains long
lists of sieve sizes, in practice sieves are normally used in series in which
each member sieve is selected to pass particles approximately 1/√2 or
1/2 smaller in size than the previous sieve. For example the series 80mm, 63,
40, 31.5, 20, 16, 14, 10, 8, 6.3, 4, 2.8, 2mm is routinely available in many
European countries or the series with the larger steps 63, 31.5, 16, 8, 4, 2,
1mm, 500μm, 250, 125, 63μm is commonly used to grade aggregates in the
construction industry. Such series are somewhat derived from the principles
originally established by Renard and now known as Renard series. Some users replace some of
those indicated above with 45, 22.4, 12.5, 11.2 and 5.6mm sieves, mostly
because of historical usage of such sizes in their country or industry.
Mặc dầu thông tin như vậy chứa danh mục dài ngoẵng các cỡ
sàng, thực tế, sàng thường được sử dụng theo bộ mà trong đó mỗi sàng thành viên
được chọn để cho qua các hạt có kích thước nhỏ hơn khoảng 1/√2 hay
1/2 so với sàng trước nó. Thí dụ, dãy 80mm, 63, 40, 31.5, 20, 16, 14, 10, 8,
6.3, 4, 2.8, 2mm thường dùng ở nhiều nước châu Âu hay là dãy có bước lớn hơn
63, 31.5, 16, 8, 4, 2, 1mm, 500μm, 250, 125, 63μm thường được dùng để sếp hạng
các hỗn hợp trong lĩnh vực xây dựng. Các dãy ấy 1 phần được dẫn ra từ các
nguyên tắc gốc của Renard và nay gọi là dãy Renard. Có nơi thay thế 1 số trong
dãy ở trên bằng dãy 45, 22.4, 12.5, 11.2 and 5.6mm, chủ yếu do thói quen sử
dụng các cỡ ấy từ xưa ở nước họ hay trong ngành của họ.